RÚT NGẮN THỜI GIAN CÓ THẺ XANH VỚI LUẬT CONCURRENT FILING

RÚT NGẮN THỜI GIAN SỞ HỮU THẺ XANH VỚI LUẬT CONCURRENT FILING

Luật Concurrent Filing cho phép các nhà đầu tư EB-5 đủ điều kiện có thể nộp đồng thời 2 đơn quan trọng là I-526 và I-485 để rút ngắn thời chuyển đổi tình trạng và sớm định cư tại Mỹ. Đây là điểm sang trong chương trình đầu tư định cư EB-5, giúp bảo vệ nhiều quyền lợi cho nhà đầu tư. Nhất là cơ hội được nhận thẻ xanh Mỹ nhanh hơn.


Trước đây, nhà đầu tư EB-5 phải chờ đợi đơn I-526 được chấp thuận, trước khi có thể nộp đơn I-485 nhằm xin Thường trú nhân có điều kiện tại Mỹ. Tuy nhiên, thời gian xét duyệt đơn I-526 có thể kéo dài 2-5 năm, khiến nhiều nhà đầu tư và gia đình gặp nhiều khó khăn.

 
Tuy nhiên, theo quy định mới từ luật Concurrent Filing, đơn I-526 và I-485 được phép nộp đồng thời và thời gian chờ xét duyệt đơn I-526 được rút ngắn chỉ còn 10 tháng, rút ngắn thời gian định cư của gia đình từ 2 đến 3 năm so với trước đây.


Trong khi chờ đơn I-485 được xét duyệt, tình trạng của công dân nước ngoài sẽ là “đang chờ điều chỉnh”. Bản thân đương đơn và người phụ thuộc có đủ điều kiện để xin giấy phép làm việc và giấy phép đi lại tại Mỹ.


Để biết thêm thông tin chi tiết về việc nhận thẻ xanh Mỹ nhanh chỉ trong vòng 1-2 năm vui lòng liên hệ Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009.

Toàn cảnh buổi gặp gỡ và trao đổi về Visa L-1 và thuế Mỹ tại USIMI Group

Toàn cảnh buổi gặp gỡ và trao đổi về Visa L-1 và thuế Mỹ tại
USIMI GROUP:

Trong buổi trao đổi, USIMI Group và ông Mark Davies đã chia sẻ về L1-visa:

Toàn cảnh buổi gặp gỡ và trao đổi về Visa L-1 và thuế Mỹ tại USIMI Group

Toàn cảnh buổi gặp gỡ và trao đổi về Visa L-1 và thuế Mỹ tại USIMI Group

 

“Đây là cách tốt nhất để sử dụng cho các nhà đầu tư muốn định cư tại Hoa Kỳ một cách nhanh chóng, chỉ trong vòng vài tháng”

Vậy L1 visa là gì? Mô hình đầu tư, việc làm nào thích hợp để kinh doanh tại Mỹ với L1 Visa? Điều kiện hồ sơ và cách thức tham gia Visa L-1 như thế nào? Hãy tham khảo thông tin chi tiết bên dưới:

Visa L1 là gì?

 

Thị thực L-1, hay còn được gọi là Visa L1, là một loại thị thực không di dân được sử dụng bởi các công ty để chuyển đổi nhân sự quản lý và điều hành từ các văn phòng liên kết, công ty con hoặc công ty mẹ ở nước ngoài đến làm việc tại văn phòng của công ty tại Mỹ.

Visa L1 thuộc nhóm visa làm việc của Mỹ và được xem như một loại visa không định cư (Non-Immigrant Visa), tương tự giấy phép lao động (Work Permit) ở Việt Nam.

Người được cấp visa L1 có quyền cư trú và làm việc hợp pháp tại Hoa Kỳ mà không cần phải có bất kỳ giấy phép lao động nào khác. Thời hạn tối đa của visa này là 7 năm.

Loại visa L1 chủ yếu dành cho doanh nhân và quản lý cấp cao của các công ty tại Việt Nam, những người có nhu cầu đến Mỹ để thực hiện các công việc kinh doanh và đầu tư, đồng thời mong muốn định cư lâu dài tại Mỹ.

Có bao nhiêu loại Visa L1?

 

Visa L1 bao gồm hai loại, phù hợp với hai đối tượng khác nhau:

  1. Visa L1-A là loại thị thực dành cho chủ doanh nghiệp tại Việt Nam và sở hữu công ty kinh doanh tại Mỹ, quản lý hoặc nhà điều hành cấp cao của công ty tại Việt Nam. Thời hạn của visa này có thể lên đến 7 năm.
  2. Visa L1-B là loại dành cho những chuyên viên có năng lực đặc biệt trong một ngành nghề cụ thể (Specialized Knowledge). Thời hạn của visa này cũng lên đến 7 năm.

Tại sao bạn nên lấy Visa L-1?

 

Visa L1 có một số lợi ích đặc thù mà nhà đầu tư Việt Nam nên cân nhắc:

  • Đây là loại visa không có hạn ngạch tại Mỹ: không giống như một số loại thị thực khác, không có giới hạn số lượng thị thực được cấp hàng năm cho các quốc gia nhất định.
  • Thời gian xử lý nhanh: Thời gian xử lý trung bình từ 3-6 tháng. Bạn có thể sử dụng Yêu cầu Xử lý Đặc biệt bằng cách trả một khoản phí bổ sung là $ 2.500. Với quy trình xử lý đặc biệt, USCIS được yêu cầu trả lời cho đương đơn Visa L1 trong vòng 15 ngày làm việc.
  • Gia đình: Người có thị thực L1 được phép đưa vợ / chồng và con cái phụ thuộc của họ đến Hoa Kỳ theo thị thực L-2.
  • Quyền làm việc cho Vợ/Chồng: cho phép nộp đơn xin cấp phép làm việc khi họ vào Hoa Kỳ để làm việc cho bất kỳ chủ lao động nào tại Hoa Kỳ.
  • Lợi thế về thuế: Thị thực L1 là thị thực không di dân, nghĩa là không cung cấp quyền thường trú nhân (Thẻ xanh) cho người nộp đơn. Trong khi những người có Thẻ xanh có thể bị đánh thuế đối với thu nhập trên toàn thế giới, những người có thị thực không nhập cư nói chung thì không. (Tuy nhiên bạn vẫn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia về thuế nếu bạn muốn đảm bảo rằng bạn sẽ không được coi là cư dân đóng thuế của Hoa Kỳ)
  • Chuyển đổi sang Thẻ xanh: có thể chuyển đổi sang Thẻ xanh thông qua loại thị thực L1A. Tiêu chí cho L1A rất giống với tiêu chí cho loại EB-1C, loại thị thực dành cho Nhà quản lý hoặc Giám đốc điều hành đa quốc gia, điều này giúp người có thị thực L1A trở thành thường trú nhân dễ dàng hơn. Loại L1 cũng được coi là thị thực có mục đích kép.
 

Giới thiệu Davies & Cộng sự – Nhóm luật sư tư vấn định cư Hoa Kỳ

 
Davies & Cộng sự là một công ty luật toàn cầu, chuyên về lĩnh vực luật nhập cư và di trú, với bề dày kinh nghiệm giúp khách hàng từ khắp nơi trên thế giới thành lập các doanh nghiệp mới thành công tại Hoa Kỳ.
 
Chúng tôi đồng thời cung cấp dịch vụ xin thị thực cần thiết để chủ doanh nghiệp có thể đến Hoa Kỳ và vận hành doanh nghiệp của họ một cách hợp pháp. Chúng tôi giúp doanh nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh, hướng dẫn họ vượt qua rào cản các thủ tục thuế quốc tế phức tạp, để có thể tập trung vào kinh doanh thành công ở nước ngoài.
 
Cho đến nay, chúng tôi đã giúp hàng trăm cá nhân, gia đình và công ty chuyển thành công đến Hoa Kỳ và các nơi khác, bao gồm Vương quốc Anh, Thổ Nhĩ Kỳ, Grenada, Bồ Đào Nha và Ý. 
 
Nhóm chuyên gia & luật sư di trú của chúng tôi có trụ sở toàn cầu, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng tại địa phương & múi giờ của họ, luôn sẵn sàng giúp đỡ họ phát triển thịnh vượng tại ngôi nhà mới một cách chu đáo nhất.
 

BẢN TIN THỊ THỰC – VISA BULLETIN THÁNG 7/2023

BẢN TIN THỊ THỰC – VISA BULLETIN THÁNG 7/2023

Visa EB-5 luôn ở tình trạng sẵn sàng dành cho Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới (ngoại trừ Trung Quốc, Ấn Độ). Trong khi đó visa EB-3 diện skilled worker (lao động kỹ năng cao) đang cấp cho hồ sơ có ngày ưu tiên lùi về gần 4 tháng, là ngày 01/02/2022, còn diện EB-3 lao động phổ thông (other workers) đứng yên so với tháng trước là 01/01/2020.

Diện bảo lãnh gia đình

·        F-1: Bảo lãnh con độc thân của công dân Mỹ.

·        F-2A: Bảo lãnh vợ/ chồng & con độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ.

·        F-2B: Bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ.

·        F-3: Bảo lãnh con đã kết hôn của công dân Mỹ.

·        F-4: Bảo lãnh anh/chị/em ruột của công dân Mỹ.


Bảng A – Ngày thụ lý đơn

Bảng B – Ngày tiếp nhận đơn

Diện việc làm

·        EB-1: Lao động ưu tiên: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-4, EB5.

·        EB-2: Lao động có bằng cấp cao và khả năng vượt trội: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng
diện EB-1.

·        EB-3: Lao động tay nghề và các lao động khác: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1, EB-2, không vượt quá 10,000 visa cho khối “lao động khác”.

·        EB-4: Di dân đặc biệt: chiếm 7.1% mức toàn cầu.

·        EB-5: Khối tạo việc làm: chiếm 7.1% mức toàn cầu, trong đó 32% hạn mức được ưu tiên như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được ưu tiên và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

BẢNG A – NGÀY THỤ LÝ ĐƠN (FINAL ACTION DATES)

Trên bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” có nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, điều này có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” nghĩa là không thể sử dụng, điều này có nghĩa là không có sẵn lượng visa được cấp. (Lưu ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ mà ngày ưu tiên sớm hơn ngày hạn mức theo danh sách dưới đây.)

BẢNG B – NGÀY TIẾP NHẬN ĐƠN (DATE OF FILING)

Trong lịch thị thực tháng 07/2023, các hồ sơ định cư EB-5 dành riêng (ưu tiên) vẫn ở tình trạng sẵn sàng cấp visa hiện tại (tình trạng “C”). Riêng các hồ sơ EB-5 không ưu tiên có tồn đọng đối với các nhà đầu tư đến từ Trung Quốc và Ấn Độ.

Ngày thụ lý đơn các hồ sơ EB-5 của các nhà đầu tư mới nộp đơn I-526E trong các dự án Cơ sở hạ tầng, Nông thôn hoặc Tỷ lệ thất nghiệp cao vẫn còn ở tình trạng sẵn sàng cấp visa hiện tại (C). Theo Đạo luật về tính liêm chính và cải cách EB-5 năm 2022, bất kỳ số lượng visa nào chưa được sử dụng, dành riêng từ năm tài chính 2022 sẽ được chuyển sang năm tài chính 2023, dẫn đến việc phân bổ visa lớn hơn cho các nhà đầu tư mới nộp đơn
I-526E theo các danh mục này.

Để biết thêm thông tin về các chương trình định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009

Làm thế nào để xin số an sinh xã hội SSN?

LÀM THẾ NÀO ĐỂ XIN SỐ AN SINH XÃ HỘI SSN ĐỂ LÀM VIỆC TẠI MỸ?

 

Khi bắt đầu làm việc tại Mỹ, ngoài giấy phép lao động EAD, bạn sẽ cần số an sinh xã hội social security number – SSN để trở thành 1 phần trong hệ thống quản lý nhân sự của nước Mỹ. Số SSN giúp bạn đủ điều kiện làm việc và tiếp cận các dịch vụ bảo hiểm, xã hội, an sinh của Mỹ. 

https://rvs.vn/wp-content/uploads/2021/12/1-1.png

Số An sinh Xã hội SSN tại Mỹ là gì?

SSN là một dãy số nhận dạng gồm chín chữ số được cấp cho công dân, thường trú nhân và người lao động nước ngoài làm việc tại Mỹ. Số An sinh Xã hội cần có để làm việc tại Hoa Kỳ, nhận trợ cấp An sinh Xã hội và đủ điều kiện tiếp cận các dịch vụ xã hội khác.

Có ba loại thẻ an sinh xã hội khác nhau: 

  1. Loại thẻ an sinh xã hội phổ biến nhất có tên và số an sinh xã hội của người đó. Loại này thường được cấp cho công dân Hoa Kỳ và thường trú nhân hợp pháp.

  2. Loại thứ hai được chỉ định cho những người lao động tạm thời hoặc những người có tình trạng không định cư. Thẻ có giá trị cho việc làm “dưới sự cho phép của DHS” và có thể được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về tính đủ điều kiện của đơn I-9.

  3. Loại thứ ba chỉ được cấp cho mục đích thuế và không được sử dụng với mẫu đơn I-9 hoặc cho việc làm.

Ghi chú: Mẫu đơn I-9 sử dụng để xác minh tính đủ điều kiện làm việc tại Hoa Kỳ của người lao động.

 

Điều kiện để nhận Số An sinh xã hội SSN

  • Người lao động nước ngoài tạm thời, người sở hữu visa không định cư được Bộ An ninh Nội địa (DHS) cho phép làm việc tại Hoa Kỳ có thể đủ điều kiện đăng ký số An sinh Xã hội (SSN).

  • Số An sinh Xã hội được sử dụng để báo cáo tiền lương cho chính phủ và xác định khả năng đủ điều kiện nhận các quyền lợi An sinh Xã hội của chủ sở hữu.

  • Nếu không phải là công dân/thường trú nhân, chỉ những người nhập cư được phép làm việc tại Hoa Kỳ mới đủ điều kiện nhận số An sinh xã hội.

  • Những người có thị thực tạm thời không được phép làm việc tại Hoa Kỳ không đủ điều kiện nộp đơn xin số an sinh xã hội.

 

Cách đăng ký và nhận số An sinh Xã hội (SSN)

Có hai cách để bạn có thể nhận được số và thẻ an sinh xã hội:

  1. Nếu bạn từ 18 tuổi trở lên, bạn có thể nộp đơn xin số an sinh xã hội ở nước sở tại khi bạn nộp đơn xin thị thực nhập cư với Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ. Chính phủ Hoa Kỳ sẽ sử dụng cùng một thông tin mà bạn cung cấp để xin thị thực nhập cư để xin SSN.

Thẻ an sinh xã hội sẽ được chuyển đến địa chỉ gửi thư đã đăng ký khoảng ba tuần sau khi bạn đến Mỹ. Nếu đăng ký số An sinh xã hội bên ngoài Hoa Kỳ, bạn không cần phải đến văn phòng An sinh xã hội Hoa Kỳ sau khi nhập cảnh.

  1. Nếu không phải là người sở hữu visa định cư hoặc không xin số An sinh xã hội khi nộp đơn xin thị thực, bạn phải mang theo đơn xin cùng thông báo chấp thuận cho thấy tình trạng nhập cư hợp pháp và giấy phép được chấp thuận để làm việc tại Hoa Kỳ. Sau đó, bạn có thể xin số và thẻ An sinh xã hội bằng cách đến trực tiếp văn phòng An sinh xã hội ở Hoa Kỳ.

Cơ quan Quản lý An sinh Xã hội khuyên bạn nên đợi mười ngày sau khi đến Mỹ để “giúp chúng tôi xác minh trực tuyến các tài liệu Bộ An ninh Nội địa của bạn dễ dàng hơn. Điều này sẽ giúp tăng tốc độ xử lý đơn xin cấp Số An sinh Xã hội của bạn.” Đăng ký số An sinh Xã hội là miễn phí.

Hồ sơ cần thiết để có thẻ an sinh xã hội

  • Đơn Xin Thẻ An sinh Xã hội (Mẫu đơn SS-5)

  • Hai tài liệu gốc chứng minh danh tính, tình trạng nhập cư, đủ điều kiện làm việc và tuổi của bạn.

  • Đối với tài liệu, ví dụ như giấy phép lao động có thể được sử dụng làm bằng chứng về cả danh tính của bạn và tình trạng nhập cư được phép làm việc. Một số tài liệu được chấp nhận khác để chứng minh bạn đủ điều kiện làm việc có thể bao gồm thị thực nhập cư, con dấu nhập xác nhận diện định cư dựa trên việc làm, Đơn khai báo đi và đến nước Mỹ I-94 và bất kỳ giấy phép lao động cho phép làm việc.

  • Giấy khai sinh hoặc hộ chiếu của bạn có thể là bằng chứng về tuổi tác. Tuy nhiên, bạn cần hai tài liệu riêng biệt để chứng minh đủ điều kiện nhận số an sinh xã hội.

 

Tài liệu bổ sung cần thiết cho sinh viên quốc tế và sinh viên diện trao đổi văn hóa

Sinh viên quốc tế (J-1, J-2, F / M-1) có thể làm việc bán thời gian và phải mang theo giấy tờ bổ sung để chứng minh tư cách của mình. Đối với Thị thực J, Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho Tư cách sinh viên diện trao đổi văn hóa DS-2019 là bắt buộc.

  • Đối với sinh viên quốc tế, cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tình trạng sinh viên không định cư I-20 gần đây nhất.

  • Cần phải có giấy tờ gốc được yêu cầu để có thẻ an sinh xã hội. Bản sao và bản sao có công chứng sẽ bị từ chối.

 

Các loại đơn và trang web tìm hiểu thông tin khi đăng ký SSN tại Mỹ:

 

BẢN TIN THỊ THỰC – VISA BULLETIN THÁNG 6/2023

BẢN TIN THỊ THỰC – VISA BULLETIN THÁNG 6/2023

Theo bản tin thị thực Mỹ tháng 6/2023, Visa EB-5 luôn ở tình trạng sẵn sàng dành cho Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới (ngoại trừ Trung Quốc, Ấn Độ). Trong khi đó visa EB-3 diện skilled worker (lao động kỹ năng cao) đang cấp cho hồ sơ có ngày ưu tiên trước 01/6/2022, còn diện EB-3 lao động phổ thông (other workers) là 01/01/2020.

 

CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ VISA BULLETIN

  • Final action dates: Ngày hành động cuối/ngày ưu tiên. Biểu thị là ngày nộp đơn chương trình thành công của đương đơn, ghi nhận trên receipt của Sở Di trú và Nhập tịch Mỹ USCIS (ví dụ đơn I-526 của EB-5).

  • Dates for filing: Ngày nộp đơn đăng ký visa. Thông báo cho biết ngày có thể nộp đơn lên Trung tâm visa quốc gia (NVC) xin visa.

  • Current – C: Hiện tại. Visa đang sẵn sàng cấp phát.

  • Unthorized – U: Không được ủy quyền. Visa đang không có sẵn để cấp phát.

 

DIỆN ĐỊNH CƯ DỰA TRÊN VIỆC LÀM

  • EB-1: Người lao động được ưu tiên: Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện EB-4 và EB-5.

  • EB-2: Thành viên của các ngành nghề chuyên nghiệp, có bằng cấp cao hoặc người có khả năng vượt trội. Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với số visa chưa cấp hết của diện EB-1.

  • EB-3: Lao động kỹ năng, chuyên gia và lao động khác: Hạn mức visa 28,6% mức độ trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của EB-1 và EB-2. Trong đó cấp không quá 10.000 visa cho diện “Lao động khác”.

  • EB-4: Một số người nhập cư đặc biệt. Hạn mức 7,1% mức trên toàn thế giới.

  • EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% được dành như sau: 20% dành cho khu vực nông thôn; 10% dành cho khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại được phân bổ cho tất cả diện EB-5 khác

NGÀY HÀNH ĐỘNG CUỐI/ NGÀY ƯU TIÊN

 

ĐỊNH CƯ MỸ DIỆN BẢO LÃNH GIA ĐÌNH (FAMILY SPONSORED)

  • Thứ nhất: (F1) Con trai và con gái chưa kết hôn của Công dân Mỹ: Hạn mức visa 23.400 cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện F4.

  • Thứ hai: (F2) Vợ/chồng và con cái, con trai và con gái chưa kết hôn của Thường trú nhân Mỹ: Hạn mức visa 114.200, cộng với số (nếu có) mà mức ưu tiên gia đình trên toàn thế giới vượt quá 226.000, cộng với bất kỳ visa diện F1 nào chưa cấp hết.

  • (F2A) Vợ/chồng và con cái của Thường trú nhân: Hạn mức visa 77% giới hạn ưu tiên của diện F2, trong đó 75% được miễn giới hạn cho mỗi quốc gia;

  • (F2B) Con trai và con gái (21 tuổi trở lên) của Thường trú nhân: 23% giới hạn ưu tiên của diện F2.

  • Thứ ba: (F3) Con trai và con gái đã kết hôn của Công dân Mỹ: Hạn mức 23.400, cộng với bất kỳ visa nào chưa cấp hết của diện F1 và F2.

  • Thứ tư: (F4) Anh chị em của Công dân Mỹ trưởng thành: 65.000, cộng với bất kỳ số visa nào chưa cấp hết của 3 diện F1, F2, F3.

NGÀY HÀNH ĐỘNG CUỐI/ NGÀY ƯU TIÊN

KINH NGHIỆM TÌM VIỆC LÀM DÀNH CHO NGƯỜI MỚI ĐỊNH CƯ MỸ

KINH NGHIỆM TÌM VIỆC LÀM DÀNH CHO NGƯỜI MỚI ĐỊNH CƯ MỸ

Mỹ là một điểm đến phổ biến của người nước ngoài đến sinh sống, làm việc và học tập. Tuy nhiên, việc xin thị thực để làm việc đối với một người nhập cư là điều rất khó khăn. Để giúp người nhập cư vượt qua những cản trở khi tìm việc làm ở Mỹ thì Chính phủ Hoa Kỳ và các tổ chức xã hội luôn có những dịch vụ, kênh truyền thông để cung cấp việc làm kịp thời dành cho người mới nhập cư.

  1. So sánh mức lương việc làm ở Mỹ giữa các nhóm ngành

Số tiền bạn sẽ kiếm được trong công việc của mình ở Hoa Kỳ phụ thuộc phần lớn vào ngành, chức danh công việc, tiểu bang Hoa Kỳ và trình độ kỹ năng. Theo khảo sát tiền lương mới nhất của Điều tra dân số Hoa Kỳ, thu nhập hộ gia đình trung bình thực tế là 70.784 đô la vào năm 2021. Theo thống kê khảo sát việc làm và lương quốc gia của Bộ Lao Động, dưới đây là 8 ngành có mức lương cao nhất ở Mỹ:

Nhóm ngành Mức lương trung bình
Chế biến thực phẩm 25,000 USD/năm
Đào tạo giáo dục 57,000 USD/năm
Chăm sóc sức khỏe, làm đẹp 82,000 USD/ năm
Kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng 87,4000 USD/năm
Pháp lý 108,000 USD/năm
Kinh tế quản lý và ứng dụng 60,000 USD/năm đến 140,000 USD/năm
Khoa học máy tính và kỹ thuật điện 88,000 USD/năm đến 142,500 USD/năm
Dầu khí 95,000 USD/năm đến 177,000 USD/năm
  1. Khó khăn trong quá trình tìm việc làm ở Mỹ đối với người nhập cư

Những ngày đầu đặt chân đến Hoa Kỳ, sự khác biệt về ngôn ngữ, phong cách sống và văn hóa đều là rào cản lớn khiến con đường hòa nhập với quốc gia này. Đối với những người có trình độ tiếng Anh vừa phải hoặc ít thì những ngày đầu tiên đến với thế giới mới cực kỳ khó khăn. Việc sử dụng tiếng Anh trong sinh hoạt hàng ngày và công việc là điều bắt buộc. Nếu bạn muốn tìm một công việc ổn định với mức thu nhập tốt khi định cư Mỹ thì bạn phải học tiếng Anh.

Bạn phải học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai, và ngay cả khi bạn hiểu những điều cơ bản nhưng mọi người vẫn khó hiểu với giọng điệu, ngữ pháp không đúng hoặc không chính xác của bạn. Nhiều trung tâm dạy tiếng Anh hỗ trợ người mới nhập cư có thể dễ dàng tìm thấy ở khắp mọi nơi. Nhiều lớp học tiếng Anh như lớp học ngôn ngữ thứ hai, lớp học tiếng Anh cho người nói thứ tiếng khác hoặc lớp tiếng Anh nâng cao…

Nhiều tổ chức cộng đồng, thư viện hoặc nhóm những người tôn giáo đều có những lớp học tiếng Anh miễn phí. Ngoài ra, còn có các khóa học tiếng Anh trực tuyến miễn phí trên mạng dành cho cả người lớn và trẻ em. Học tiếng Anh cần có thời gian và bạn có thể thực hành trong khi tiếp xúc với văn hóa Mỹ càng nhiều càng tốt.

III. Cách xin việc làm ở Mỹ qua các nguồn tuyển dụng

  1. Sở Lao động Mỹ (DOL)

Nếu bạn đang tìm việc làm thời vụ hoặc tạm thời trong ngành nông nghiệp, xây dựng và các ngành khác, Bộ Lao động có một cổng thông tin tìm kiếm việc làm mà bạn có thể sử dụng để tìm việc. Website dol.gov là website chính thức của Sở lao động chịu trách nhiệm giúp đỡ cho người lao động tìm kiếm việc làm trên đất Mỹ cũng như các trường hợp nghỉ hưu và tìm việc khác.

Nếu bạn có bằng cấp giáo dục đại học như bằng cử nhân, hãy xem Upwardly Global, một tổ chức quốc gia phi lợi nhuận giúp những người nhập cư gần đây bắt đầu lại sự nghiệp của họ ở Hoa Kỳ

Một tổ chức phi lợi nhuận khác cung cấp nguồn lực cho người nhập cư là Trung tâm Tiếp đón Nhập cư ở Indianapolis. Trang web của họ cung cấp bản đồ tương tác về các lớp học tiếng Anh, dịch vụ pháp lý và danh sách việc làm.

USA Hello cũng là một nguồn tài nguyên tuyệt vời cho những người nhập cư đang tìm kiếm việc làm tại Hoa Kỳ. Tổ chức này có các mẹo về nơi tìm việc làm, cách xây dựng sơ yếu lý lịch của bạn và nơi bạn có thể học để lấy bằng tốt nghiệp trung học ở Hoa Kỳ.

  1. Các trang web kiếm việc làm ở Mỹ

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng các trang web tìm kiếm việc làm của Hoa Kỳ như: LinkedIn, Monster và ZipRecruiter để tìm việc. Hãy thử sử dụng cụm từ tìm kiếm “tài trợ thị thực” để tìm các nhà tuyển dụng sẵn sàng tài trợ cho những người nộp đơn xin thị thực.

  1. Tìm việc làm ở Mỹ thông qua dịch vụ hỗ trợ việc làm ở khu vực và địa phương

Trung tâm hỗ trợ việc Mỹ chính là dịch vụ hỗ trợ tìm việc làm hay nhất hiện nay. Bạn có thể tìm thấy các địa chỉ của trung tâm hỗ trợ việc làm gần nhất nơi mình sinh sống tại website: americasjobcenter.ca.gov

  1. Website của chính phủ Hoa Kỳ

Website của chính phủ Hoa Kỳ là usa.gov là nguồn tìm việc làm đáng tin cậy cho những người mới nhập cư bao gồm các vấn đề về tuyển dụng, xây dựng hồ sơ, trợ giúp tìm việc và nhiều thông tin quan trọng khác.

  1. Các ấn phẩm tìm việc làm ở Mỹ

Website Publications.usa.gov là website chuyên cung cấp các ấn phẩm về thị trường việc làm, tuyển dụng. Bao gồm các mẹo tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp, các chế độ phúc lợi của công ty và nhiều thông tin khác.

  1. Tìm hiểu cơ hội nghề nghiệp và các công việc liên bang

Bạn có thể truy cập cổng thông tin website usajobs.gov để tìm kiếm các công việc phù hợp với nghề nghiệp trên phạm vi ở liên bang. Đây là website chính thức về việc làm của Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ. Hoặc bạn có thể tìm hiểu các cơ hội nghề nghiệp bởi cuốn sổ tay nghề nghiệp cung cấp thông tin hàng trăm đầu việc tại Mỹ. Mỗi phần công việc sẽ nêu chi tiết công việc, điều kiện, các kỹ năng cần thiết, mức thu nhập và các thông tin ngoài lề khác.

  1. Dựa vào các mối quan hệ ở Mỹ

Nếu bạn có mối quan hệ sẵn có ở Mỹ, bạn có thể chủ động hỏi người thân trong gia đình, bạn bè, hàng xóm hoặc những người khác về nơi đang tuyển dụng người làm hoặc những khu vực làm việc phù hợp.

  1. Tự ứng cử xin việc làm ở Mỹ

Tự ứng cử xin việc làm ở Mỹ giúp bạn tự tin vào khả năng của mình hơn. Bạn có thể gửi hồ sơ xin việc đến các phòng nhân sự của các công ty, cơ sở kinh doanh trong vùng để hỏi. Ngoài những cách trên, nếu bạn chưa thấy đủ tự tin bạn có thể đăng ký học nghề tại những trung tâm dành cho người mới nhập cư.

Visa Bulletin tháng 4 2023

BẢN TIN THỊ THỰC VISA BULLETIN THÁNG 4/2023

Bản tin thị thực Hoa Kỳ tháng 4/2023 không có quá nhiều khác biệt so với tháng 3 vừa qua. Theo đó, ngoài Trung Quốc và Ấn Độ đang là 2 quốc gia tồn đọng hồ sơ, các quốc gia khác hiện tại vẫn đang có sẵn lượng visa để cấp cho Nhà đầu tư đủ điều kiện, bao gồm Việt Nam.

PHẦN A: NGÀY HÀNH ĐỘNG CUỐI CÙNG (FINAL ACTION DATES)

Bảng A cho biết những đơn xin thẻ xanh có ngày ưu tiên đã đến lượt được phê duyệt.

 

Lưu ý: Lượng Visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ có ngày ưu tiên trước ngày hạn mức trên bảng.

Đầu tư EB-5 trực tiếp & gián tiếp qua Trung tâm Vùng: Ngoài trừ Trung Quốc và Ấn Độ, các quốc gia khác không bị tồn đọng hồ sơ và có sẵn Visa dành cho Nhà đầu tư.

Đầu tư EB-5 vào khu vực nông thôn/ tỷ lệ thất nghiệp cao/ dự án cơ sở hạ tầng: Visa có sẵn để cấp cho Nhà đầu tư của tất cả các nước.

PHẦN B: NGÀY NỘP HỒ SƠ (DATES FOR FILING)

Theo Bảng B, những đương đơn xin thẻ xanh đang sống bên ngoài nước Mỹ có thể nộp đơn cho Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC).


Theo bảng trên, các Nhà đâu tư Việt Nam (thuộc All Chargeability Areas Except Those Listed) nộp h62 sơ EB-5 sớm sẽ có thời gian xét duyệt ngắn hơn.

 

Nếu có bất kỳ thắc mắc về đầu tư định cư Mỹ, gọi ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được tư vấn miễn phí.

CHUYỂN ĐỔI TỪ THẺ XANH CÓ ĐIỀU KIỆN SANG THẺ XANH VĨNH VIỄN

CHUYỂN ĐỔI TỪ THẺ XANH CÓ ĐIỀU KIỆN SANG THẺ XANH VĨNH VIỄN 

Chuyển từ thẻ xanh có điều kiện sang thẻ xanh vĩnh viễn hiểu nôm na là đổi thẻ xanh 2 năm sang thẻ xanh 10 năm.

Thẻ xanh có điều kiện chỉ có giá trị 2 năm và không được gia hạn. Muốn tiếp tục hưởng quy chế thường trú nhân ở Mỹ bạn phải chuyển đổi từ thẻ xanh có điều kiện sang thẻ xanh vĩnh viễn. Làm thủ tục chuyển đổi thẻ xanh 2 năm chính là làm thủ tục xóa bỏ điều kiện nhờ đó mà bạn được cấp thẻ xanh này.

Hồ sơ xóa bỏ điều kiện phải trình lên Sở Di trú trong vòng 90 ngày trước ngày thẻ xanh có điều kiện hết hạn. Nếu điều kiện không xóa bạn sẽ mất quyền thường trú nhân và phải rời nước Mỹ.

Thủ tục chuyển đổi từ thẻ xanh 2 năm sang thẻ xanh 10 năm khác nhau tùy theo quy chế thường trú nhân. Nói cách khác anh chị sang Mỹ diện nào thì thủ tục xóa bỏ điều kiện phụ thuộc vào dạng ấy.

Hạng mục Thẻ xanh có điều kiện Thẻ xanh vĩnh viễn
Tên gọi khác Thẻ xanh 2 năm Thẻ xanh 10 năm
Thời hạn 2 năm 10 năm
Gia hạn Không
Thủ tục tiếp theo Xóa bỏ điều kiện để chuyển sang thẻ xanh vĩnh viễn Gia hạn theo chu kỳ 10 năm
Thời gian 90 ngày trước khi hết hạn 6 tháng trước khi hết hạn

Thường trú nhân Mỹ diện doanh nhân đầu tư EB-5

Thường trú nhân Mỹ diện đầu tư đã giữ thẻ xanh có điều kiện 2 năm cần làm thủ tục để xóa bỏ điều kiện trong vòng 90 ngày trước khi thẻ xanh có điều kiện hết hạn. Nhà đầu tư cần điền form I-829 gửi đến Sở Di trú (USCIS). 

Cách thức duy trì thẻ xanh

Cách thức duy trì thẻ xanh tùy thuộc vào con đường mà anh chị đã lấy được thẻ xanh. Định cư Mỹ theo diện nào thì cách duy trì thẻ xanh phụ thuộc vào diện ấy.

  • Đối với thẻ xanh có điều kiện đi Mỹ theo con đường kết hôn, cần bảo đảm rằng hôn nhân được tiếp tục duy trì cho đến ngày xin được thẻ xanh vĩnh viễn.
  • Đối với thẻ xanh có điều kiện đi Mỹ theo con đường đầu tư, cần bảo đảm rằng dự án mà bạn đầu tư đáp ứng đầy đủ những tiêu chí để đạt được thẻ xanh dạng này.

Sau khi lấy được thẻ xanh vĩnh viễn, không nhất thiết phải tiếp tục duy trì những điều kiện như khi nhận được thẻ xanh 2 năm.

Sau khi lấy được thẻ xanh vĩnh viễn, có thể thi quốc tịch trở thành công dân Mỹ. Vì một lý do nào đó người sở hữu thẻ xanh 10 năm chưa quốc tịch Mỹ phải gia hạn thẻ xanh trước ngày hết hạn ít nhất 6 tháng.

Trong thời gian sinh sống và làm việc tại Mỹ với tư cách thường trú nhân, tránh vi phạm những tội nặng – tội bị kết án có thời gian ngồi trong tù hơn 1 năm hoặc số tiền phạm tội trên 10.000 USD, thẻ xanh của bạn sẽ tiếp tục được duy trì cho đến khi nào không muốn ở lại nước Mỹ hoặc trở thành công dân Mỹ.

 

KHÁI NIỆM NGÀY ƯU TIÊN TRONG DI TRÚ HOA KỲ

KHÁI NIỆM NGÀY ƯU TIÊN TRONG DI TRÚ HOA KỲ

Đối với đa số những người nhập cư vào Hoa Kỳ, có hai loại thị thực nhập cư chính: thị thực nhập cư diện gia đình và thị thực nhập cư diện việc làm và đầu tư.

  • Trong đó chia ra làm ba mục: Người thân trực hệ (“IR”), Ưu tiên Người thân trong gia đình (“FB”) và Ưu tiên dựa trên việc làm (“EB”).
  • Trong hai danh mục FB và EB có nhiều danh mục phụ để đánh giá dựa trên tình trạng mối quan hệ gia đình (FB-1 đến FB-4) hoặc cơ hội việc làm và đầu tư (EB-1 đến EB-5). Ngoài ra, đối với các loại FB và EB này, có một hạn ngạch thị thực nhập cư hàng năm cố định, giới hạn số lượng người có thể nhập cư vào Hoa Kỳ mỗi năm.

Khi nhu cầu xin thị thực nhập cư mỗi năm cao hơn so với số lượng thị thực có sẵn trong một danh mục, những danh mục này sẽ được xếp vào diện “đăng ký vượt mức”. Những người xin thị thực thuộc diện đăng ký vượt mức phải xếp hàng chờ thị thực có sẵn của những năm tiếp theo. Vị trí của người nộp đơn xin quyền lợi trong hàng đợi chính là ngày hồ sơ của họ được nộp với Sở di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (“USCIS”), hoặc trong một số trường hợp EB-2 và EB-3 khi đơn xin Chứng nhận Lao động được nộp cho Bộ Lao động. Ngày Sở hoặc Bộ nhận được hồ sơ được gọi là Ngày Ưu Tiên.

Vị trí của người xin thị thực được Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (“DOS”) thể hiện trong Bản tin Chiếu khán bằng Ngày Ưu Tiên được cập nhật đều đặn mỗi tháng. USCIS cũng sử dụng Bản tin chiếu khán để xác định thời điểm người nộp đơn xin thị thực đủ điều kiện để điều chỉnh tình trạng của họ ở Hoa Kỳ.

Bản tin chiếu khán có liệt kê hai bảng thể hiện Ngày Ưu Tiên cho từng loại thị thực và quốc gia: (1) Bảng “Ngày đáo hạn” (Bảng A); và (2) bảng “Ngày nộp đơn” (Bảng B). Một số quốc gia có nhu cầu cao vượt trội như là Trung Quốc, El Salvador, Guatemala, Honduras, Ấn Độ, Mexico, Philippines và đôi khi là Việt Nam đối với danh mục nhà đầu tư nhập cư EB-5, có Ngày Ưu Tiên được liệt kê thành cột riêng và bị giới hạn về khoảng 7% số thị thực có sẵn trong bất kỳ hạng mục nào. Những người nộp đơn xin thị thực từ tất cả các quốc gia khác được liệt kê cùng nhau trong cột “Tất cả các khu vực được tính ngoại trừ những nơi đã được liệt kê”.

Nếu Ngày Ưu Tiên của bạn sớm hơn ngày được ghi trong bảng Ngày đáo hạn của Bản tin chiếu khán, thì có nghĩa là thị thực cho bạn đã trở nên có sẵn.

Nếu bạn đang trong hàng đợi thị thực, hãy chú ý đến Bảng B (Ngày nộp đơn) để biết khi nào bạn có thể bắt đầu quy trình xin thị thực, nhưng hãy hiểu rằng bạn vẫn có thể cần phải đợi nhiều tháng nữa trước khi có được số thị thực.

Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009.

 

BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ VISA BULLETIN THÁNG 3/2023

BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ VISA BULLETIN THÁNG 3/2023

Bộ ngoại giao Mỹ đã cập nhật bản tin thị thực/ Visa Bulletin mới nhất tháng 3/2023

  • Chương trình EB-3 diện lao động phổ thông đối với công dân Việt Nam: vẫn đang backlog.
    • Ngày hành động cuối là 01/01/2020;
    • Ngày nộp đơn xin visa là 01/02/2020
  • Chương trình đầu tư EB-5 đối với công dân Việt Nam: vẫn duy trì tình trạng Hiện tại (Current).
  • Diện nhập cư đặc biệt EB-4 và Lao động tôn giáo đều bị lùi ngày so với bản tin của tháng trước.

Mời quý anh/chị xem thông tin chi tiết ở các bảng bên dưới.

Định cư diện lao động (Employment – Based)

  • EB-1: Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
  • EB-2: Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
  • EB-3: Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
  • EB-4: Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
  • EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates)

  • “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unauthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates f­or Filing Applications)

  • “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;­
  • “U” – Unauthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)­

  • F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
  • F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
  • (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
  • (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
  • F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
  • F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates) 

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về hồ sơ định cư, vui lòng gọi ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được tư vấn kịp thời.