Bộ Ngoại giao đã công bố Giới Hạn Số lượng Hàng Năm cho Năm Tài chính 2024, xác định Visa dựa trên việc làm giới hạn là 161.000 hồ sơ, mức này đã vượt quá mức phân bổ cơ bản là 140.000 hồ sơ.
Continue readingCHUYỂN ĐỔI TỪ THẺ XANH CÓ ĐIỀU KIỆN SANG THẺ XANH VĨNH VIỄN
CHUYỂN ĐỔI TỪ THẺ XANH CÓ ĐIỀU KIỆN SANG THẺ XANH VĨNH VIỄN
Chuyển từ thẻ xanh có điều kiện sang thẻ xanh vĩnh viễn hiểu nôm na là đổi thẻ xanh 2 năm sang thẻ xanh 10 năm.
Thẻ xanh có điều kiện chỉ có giá trị 2 năm và không được gia hạn. Muốn tiếp tục hưởng quy chế thường trú nhân ở Mỹ bạn phải chuyển đổi từ thẻ xanh có điều kiện sang thẻ xanh vĩnh viễn. Làm thủ tục chuyển đổi thẻ xanh 2 năm chính là làm thủ tục xóa bỏ điều kiện nhờ đó mà bạn được cấp thẻ xanh này.
Hồ sơ xóa bỏ điều kiện phải trình lên Sở Di trú trong vòng 90 ngày trước ngày thẻ xanh có điều kiện hết hạn. Nếu điều kiện không xóa bạn sẽ mất quyền thường trú nhân và phải rời nước Mỹ.
Thủ tục chuyển đổi từ thẻ xanh 2 năm sang thẻ xanh 10 năm khác nhau tùy theo quy chế thường trú nhân. Nói cách khác anh chị sang Mỹ diện nào thì thủ tục xóa bỏ điều kiện phụ thuộc vào dạng ấy.
| Hạng mục | Thẻ xanh có điều kiện | Thẻ xanh vĩnh viễn |
| Tên gọi khác | Thẻ xanh 2 năm | Thẻ xanh 10 năm |
| Thời hạn | 2 năm | 10 năm |
| Gia hạn | Không | Có |
| Thủ tục tiếp theo | Xóa bỏ điều kiện để chuyển sang thẻ xanh vĩnh viễn | Gia hạn theo chu kỳ 10 năm |
| Thời gian | 90 ngày trước khi hết hạn | 6 tháng trước khi hết hạn |
Thường trú nhân Mỹ diện doanh nhân đầu tư EB-5
Thường trú nhân Mỹ diện đầu tư đã giữ thẻ xanh có điều kiện 2 năm cần làm thủ tục để xóa bỏ điều kiện trong vòng 90 ngày trước khi thẻ xanh có điều kiện hết hạn. Nhà đầu tư cần điền form I-829 gửi đến Sở Di trú (USCIS).
Cách thức duy trì thẻ xanh
Cách thức duy trì thẻ xanh tùy thuộc vào con đường mà anh chị đã lấy được thẻ xanh. Định cư Mỹ theo diện nào thì cách duy trì thẻ xanh phụ thuộc vào diện ấy.
- Đối với thẻ xanh có điều kiện đi Mỹ theo con đường kết hôn, cần bảo đảm rằng hôn nhân được tiếp tục duy trì cho đến ngày xin được thẻ xanh vĩnh viễn.
- Đối với thẻ xanh có điều kiện đi Mỹ theo con đường đầu tư, cần bảo đảm rằng dự án mà bạn đầu tư đáp ứng đầy đủ những tiêu chí để đạt được thẻ xanh dạng này.
Sau khi lấy được thẻ xanh vĩnh viễn, không nhất thiết phải tiếp tục duy trì những điều kiện như khi nhận được thẻ xanh 2 năm.
Sau khi lấy được thẻ xanh vĩnh viễn, có thể thi quốc tịch trở thành công dân Mỹ. Vì một lý do nào đó người sở hữu thẻ xanh 10 năm chưa quốc tịch Mỹ phải gia hạn thẻ xanh trước ngày hết hạn ít nhất 6 tháng.
Trong thời gian sinh sống và làm việc tại Mỹ với tư cách thường trú nhân, tránh vi phạm những tội nặng – tội bị kết án có thời gian ngồi trong tù hơn 1 năm hoặc số tiền phạm tội trên 10.000 USD, thẻ xanh của bạn sẽ tiếp tục được duy trì cho đến khi nào không muốn ở lại nước Mỹ hoặc trở thành công dân Mỹ.
KHÁI NIỆM NGÀY ƯU TIÊN TRONG DI TRÚ HOA KỲ
KHÁI NIỆM NGÀY ƯU TIÊN TRONG DI TRÚ HOA KỲ
Đối với đa số những người nhập cư vào Hoa Kỳ, có hai loại thị thực nhập cư chính: thị thực nhập cư diện gia đình và thị thực nhập cư diện việc làm và đầu tư.
- Trong đó chia ra làm ba mục: Người thân trực hệ (“IR”), Ưu tiên Người thân trong gia đình (“FB”) và Ưu tiên dựa trên việc làm (“EB”).
- Trong hai danh mục FB và EB có nhiều danh mục phụ để đánh giá dựa trên tình trạng mối quan hệ gia đình (FB-1 đến FB-4) hoặc cơ hội việc làm và đầu tư (EB-1 đến EB-5). Ngoài ra, đối với các loại FB và EB này, có một hạn ngạch thị thực nhập cư hàng năm cố định, giới hạn số lượng người có thể nhập cư vào Hoa Kỳ mỗi năm.
Khi nhu cầu xin thị thực nhập cư mỗi năm cao hơn so với số lượng thị thực có sẵn trong một danh mục, những danh mục này sẽ được xếp vào diện “đăng ký vượt mức”. Những người xin thị thực thuộc diện đăng ký vượt mức phải xếp hàng chờ thị thực có sẵn của những năm tiếp theo. Vị trí của người nộp đơn xin quyền lợi trong hàng đợi chính là ngày hồ sơ của họ được nộp với Sở di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (“USCIS”), hoặc trong một số trường hợp EB-2 và EB-3 khi đơn xin Chứng nhận Lao động được nộp cho Bộ Lao động. Ngày Sở hoặc Bộ nhận được hồ sơ được gọi là Ngày Ưu Tiên.
Vị trí của người xin thị thực được Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (“DOS”) thể hiện trong Bản tin Chiếu khán bằng Ngày Ưu Tiên được cập nhật đều đặn mỗi tháng. USCIS cũng sử dụng Bản tin chiếu khán để xác định thời điểm người nộp đơn xin thị thực đủ điều kiện để điều chỉnh tình trạng của họ ở Hoa Kỳ.
Bản tin chiếu khán có liệt kê hai bảng thể hiện Ngày Ưu Tiên cho từng loại thị thực và quốc gia: (1) Bảng “Ngày đáo hạn” (Bảng A); và (2) bảng “Ngày nộp đơn” (Bảng B). Một số quốc gia có nhu cầu cao vượt trội như là Trung Quốc, El Salvador, Guatemala, Honduras, Ấn Độ, Mexico, Philippines và đôi khi là Việt Nam đối với danh mục nhà đầu tư nhập cư EB-5, có Ngày Ưu Tiên được liệt kê thành cột riêng và bị giới hạn về khoảng 7% số thị thực có sẵn trong bất kỳ hạng mục nào. Những người nộp đơn xin thị thực từ tất cả các quốc gia khác được liệt kê cùng nhau trong cột “Tất cả các khu vực được tính ngoại trừ những nơi đã được liệt kê”.
Nếu Ngày Ưu Tiên của bạn sớm hơn ngày được ghi trong bảng Ngày đáo hạn của Bản tin chiếu khán, thì có nghĩa là thị thực cho bạn đã trở nên có sẵn.
Nếu bạn đang trong hàng đợi thị thực, hãy chú ý đến Bảng B (Ngày nộp đơn) để biết khi nào bạn có thể bắt đầu quy trình xin thị thực, nhưng hãy hiểu rằng bạn vẫn có thể cần phải đợi nhiều tháng nữa trước khi có được số thị thực.
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009.
BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ VISA BULLETIN THÁNG 3/2023
BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ VISA BULLETIN THÁNG 3/2023
Bộ ngoại giao Mỹ đã cập nhật bản tin thị thực/ Visa Bulletin mới nhất tháng 3/2023
- Chương trình EB-3 diện lao động phổ thông đối với công dân Việt Nam: vẫn đang backlog.
- Ngày hành động cuối là 01/01/2020;
- Ngày nộp đơn xin visa là 01/02/2020
- Chương trình đầu tư EB-5 đối với công dân Việt Nam: vẫn duy trì tình trạng Hiện tại (Current).
- Diện nhập cư đặc biệt EB-4 và Lao động tôn giáo đều bị lùi ngày so với bản tin của tháng trước.
Mời quý anh/chị xem thông tin chi tiết ở các bảng bên dưới.
Định cư diện lao động (Employment – Based)
- EB-1: Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
- EB-2: Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
- EB-3: Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
- EB-4: Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
- EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.
Ngày hành động cuối (Final Action Dates)
- “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
- “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
- “U” – Unauthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.
Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)
- “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
- “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
- “U” – Unauthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.
Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)
- F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
- F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
- (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
- (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
- F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
- F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.
Ngày hành động cuối (Final Action Dates)
Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về hồ sơ định cư, vui lòng gọi ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được tư vấn kịp thời.
USCIS GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA THẺ XANH LÊN ĐẾN 48 THÁNG KỂ TỪ NGÀY HẾT HẠN
USCIS GIA HẠN THỜI GIAN CỦA BIÊN NHẬN LÊN ĐẾN 48 THÁNG
Ngày 23/01 vừa qua, Sở Di trú Mỹ (USCIS) đã công bố nâng thời gian hiệu lực của Biên nhận I-829 (Đơn yêu cầu của nhà đầu tư để xóa điều kiện về tình trạng thường trú nhân) lên đến 48 tháng, cũng như Biên nhận I-751 (Đơn yêu cầu xóa bỏ điều kiện cư trú).
Việc thay đổi này được áp dụng vào ngày 11/01 đối với Mẫu I-829 và có hiệu lực vào ngày 25/01 đối với Mẫu I-751 và đã được USCIS thực hiện nhằm đảm bảo thời gian xử lý hồ sơ.
Biên nhận này sẽ sử dụng song song cùng với mã số I-551 (số Thẻ Thường trú hoặc số Thẻ Xanh) được coi là bằng chứng về việc tiếp tục duy trì tình trạng Thường trú nhân tại Mỹ thêm 48 tháng sau ngày hết hạn trên thẻ xanh 2 năm của họ, trong khi hồ sơ vẫn đang chờ USCIS giải quyết.
USCIS đã cập nhật thông tin trên Mẫu I-751 và I-829 để gia hạn hiệu lực của Thẻ xanh đến 48 tháng sau khi hết hạn. Sau đó, sẽ phát hành thông báo Biên nhận mới cho thường trú nhân đủ điều kiện trước đây đã nhận được thông báo với thời gian gia hạn ngắn hơn 48 tháng và trường hợp của họ vẫn đang chờ xử lý. Những thông báo biên lai này cùng với Thẻ xanh đã hết hạn sẽ là căn cứ về tình trạng tiếp tục tình trạng thường trú nhân trong thời gian chờ I-751 hoặc I-829 xử lý.
Ngoài ra, USCIS lưu ý, những thường trú nhân có điều kiện dự định ở bên ngoài nước Mỹ từ một năm trở lên nên xin giấy phép tái nhập cảnh bằng cách nộp đơn I-131 (giấy phép di chuyển ra vào nước Mỹ – Application for Travel Document), trước khi rời khỏi đất nước.
Ý nghĩa việc nâng thời gian hiệu lực của Biên nhận I-829
Thông thường, sau khi thẻ xanh có điều kiện 2 năm của nhà đầu tư EB-5 sắp hết hạn, họ sẽ phải nộp đơn I-829 lên Sở Di trú Mỹ để gỡ bỏ tình trạng này, và xin chuyển từ thẻ xanh 2 năm sang thẻ xanh 10 năm.
Sau khi đơn hoàn tất, nhà đầu tư sẽ nhận được một biên nhận (receipt notice) xác nhận hồ sơ đã được ghi nhận vào hệ thống của USCIS (đương đơn đã hoàn tất việc nộp đơn I-829 hoặc I-751 hợp lệ). Trước đây, thời gian hiệu lực của Biên nhận I-829 là 18 tháng.
Mục đích của việc USCIS nâng thời gian hiệu lực của Biên nhận để phù hợp với thời gian xử lý hiện tại cho đơn I-829 và I-751, nhất là trong bối cảnh số lượng đơn nhận được tăng lên đáng kể trong năm qua. Điều này cũng nhằm đảm bảo quyền lợi chính đáng của nhà đầu tư trong thời gian hồ sơ của họ vẫn đang chờ USCIS xử lý.
——————————————————-
USIMI GROUP – Kinh nghiệm hơn 20 năm thực hiện thành công hàng trăm hồ sơ EB5, L1A, E2…
📍 1B13, Đường số 27, Phường An Phú, Quận 2, TP HCM
☎️ Hotline: 0902 64 8986 / 091 886 7009
Lệ phí định cư Mỹ có thể gia tăng hơn gấp ba
Lệ phí định cư Mỹ có thể gia tăng hơn gấp ba
Các đề xuất gia tăng lệ phí định cư Mỹ đã được công bố trên Công báo Liên bang (Federal Register – FR) bởi Bộ An ninh Nội địa Mỹ (Department of Homeland Security – DHS), cơ quan mẹ của Sở Di trú và Nhập tịch Mỹ (US Citizenship and Immigration Services – USCIS) – cơ quan có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu liên quan đến định cư Mỹ và nhập tịch Mỹ.
Dự kiến như sau:
- Lệ phí xin thị thực định cư Mỹ diện EB-5 có thể tăng mạnh từ 3.675 USD lên đến 11.160 USD. Lệ phí của thị thực L (L-1A) và H1 (H-1B) cũng sẽ gia tăng.
- Lệ phí thị thực định cư Mỹ EB-5 dành cho các nhà đầu tư và doanh nhân sẽ tăng mạnh 204% (từ 3.675 USD hiện tại lên đến 11.160 USD).
- Lệ phí của thị thực L – luân chuyển nhân viên trong nội bộ công ty sang Mỹ – tăng 201% (từ 460 USD lên 1.385 USD).
- Lệ phí cho thị thực H-1B (định cư Mỹ theo diện làm việc) tăng cao nhất – tăng đến 2.050% (từ 10 USD hiện tại lên đến mức 215 USD). Lệ phí của các dạng thị thực H-1 (bao gồm H-1B) tăng 70%, từ 460 USD lên 780 USD. Mỹ cấp khoảng 85.000 thị thực theo chương trình H-1B cho người nước ngoài làm việc tại các công ty Mỹ để giải quyết tình trạng thiếu lao động tại địa phương trong các ngành nghề đặc biệt.
- Lệ phí thị thực O cho người có kỹ năng nổi trội tăng 129%.
- Phí dịch vụ định cư Mỹ chất lượng cao của tất cả các loại thị thực vẫn sẽ ở mức 2.500 USD như cũ. Một số loại chi phí khác có thể giảm.
USCIS cho biết việc gia tăng lệ phí xuất phát từ hiện trạng thực tế: 98% nguồn kinh phí hoạt động của Sở Di trú đến từ các khoản lệ phí này chứ không phải từ sự phân bổ của Quốc hội.
Hiện nay, đề xuất gia tăng lệ phí định cư Mỹ vẫn đang chờ đánh giá và xét duyệt. Trong thời điểm chuyển giao quan trọng này, những nhà đầu tư và doanh nhân có dự định nhập cư Mỹ theo diện thị thực EB-5 cần nhanh chóng xúc tiến hồ sơ để tiết kiệm một khoản chi phí không nhỏ.
Trong quá trình thực hiện thủ tục và lựa chọn dự án đầu tư EB-5 an toàn, quý nhà đầu tư hãy liên hệ với các chuyên gia đến từ tập đoàn tư vấn định cư Mỹ AIMS, để được tiếp cận với các dự án EB-5 sắp hoặc đã hoàn thiện, được chính phủ Mỹ phê duyệt, đảm bảo quyền lợi thẻ xanh Mỹ và giảm thiểu rủi ro trong quá trình làm hồ sơ xin thị thực EB-5.
BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ – VISA BULLETIN THÁNG 02/2023
BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ – VISA BULLETIN THÁNG 02/2023
Bản tin visa bulletin tháng 2/2023, visa EB-5 liên tục trong nhiều tháng luôn ở tình trạng sẵn sàng dành cho hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Nếu như EB-5 đang có sẵn visa thì EB-3 diện lao động phổ thông đang tồn đọng visa, thể hiện ở bảng A – Ngày phát hành visa và bảng B – Ngày nộp hồ sơ xin visa. Theo phân tích của chuyên gia, với chính sách cởi mở và chào đón người lao động nước ngoài từ hậu COVID – 19, số lượng người nộp đơn chương trình EB-3 diện lao động phổ thông trên toàn thế giới đã tăng vọt. Đây là con đường sở hữu thẻ xanh Mỹ khả thi nhất dành cho người lao động nước ngoài với chi phí hợp lý và các yêu cầu đầu vào phù hợp với số đông.
Diện Định Cư Dựa Trên Việc Làm
- EB-1: Người lao động được ưu tiên: Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện EB-4 và EB-5.
- EB-2: Thành viên của các ngành nghề chuyên nghiệp, có bằng cấp cao hoặc người có khả năng vượt trội. Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với số visa chưa cấp hết của diện EB-1.
- EB-3: Lao động kỹ năng, chuyên gia và lao động khác: Hạn mức visa 28,6% mức độ trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của EB-1 và EB-2. Trong đó cấp không quá 10.000 visa cho diện “Lao động khác”.
- EB-4: Một số người nhập cư đặc biệt. Hạn mức 7,1% mức trên toàn thế giới.
- EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% được dành như sau: 20% dành cho khu vực nông thôn; 10% dành cho khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại được phân bổ cho tất cả diện EB-5 khác
Ngày Hành Động Cuối/ Ngày Ưu Tiên
Ngày Nộp Hồ Sơ
Định Cư Mỹ Diện Bảo Lãnh Gia Đình (Family Sponsored)
- F1: Hạn mức visa 23.400 cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện F4.
- F2: Hạn mức visa 114.200, cộng với số (nếu có) mà mức ưu tiên gia đình trên toàn thế giới vượt quá 226.000, cộng với bất kỳ visa diện F1 nào chưa cấp hết.
- F2A: Hạn mức visa 77% giới hạn ưu tiên của diện F2, trong đó 75% được miễn giới hạn cho mỗi quốc gia;
- F2B: 23% giới hạn ưu tiên của diện F2.
- F3: Hạn mức 23.400, cộng với bất kỳ visa nào chưa cấp hết của diện F1 và F2.
- F4: 65.000, cộng với bất kỳ số visa nào chưa cấp hết của 3 diện F1, F2, F3.
Ngày Hành Động Cuối/ Ngày Ưu Tiên
Ngày Nộp Hồ Sơ
BUỔI PHỎNG VẤN VISA MỸ DIỄN RA NHƯ THẾ NÀO?
BUỔI PHỎNG VẤN VISA MỸ DIỄN RA NHƯ THẾ NÀO?
Phỏng vấn thị thực định cư được tiến hành tại Lãnh sự quán Hoa Kỳ ở Thành phố Hồ Chí Minh. Các bước diễn ra khi đến Lãnh sự quán Hoa Kỳ theo thứ tự:
- Đi qua cổng an ninh.
- Lấy dấu vân tay.
- Nộp đầy đủ các giấy tờ được yêu cầu và trả lời một số câu hỏi cơ bản
- Đóng các loại phí, nếu trước đó chưa đóng. Nếu không chắc rằng phí này đã được đóng trước đây, vui lòng mang số tiền phí trên đến buổi phỏng vấn.
- Dự phỏng vấn với viên chức Hoa Kỳ
Vào ngày phỏng vấn, đương đơn cần có mặt tại Lãnh sự quán với thư mời phỏng vấn và các giấy tờ khác cho buổi phỏng vấn. Đương đơn cần trình thư mời và hộ chiếu cho nhân viên an ninh ở cửa ra vào để vào trong Lãnh sự quán.
Viên chức Hoa Kỳ có thể phỏng vấn bằng tiếng Việt. Nếu Quý vị vẫn không hiểu các câu hỏi của viên chức Hoa Kỳ, nhân viên địa phương sẽ giúp thông dịch cho Quý vị.
Người đại diện pháp lý của hồ sơ không được phép tham dự buổi phỏng vấn xin thị thực. Những ai không có tên trên thư mời sẽ không được vào bên trong Lãnh sự quán trong suốt buổi phỏng vấn trừ các trường hợp sau đây:
- Người bảo lãnh
- Cha, mẹ hay người bảo hộ của đương đơn dưới 17 tuổi
- Cha, mẹ, hay người bảo hộ của đương đơn gặp khó khăn về tinh thần/ thể chất (bị tàn tật)
- Con trai, con gái hay người chăm sóc của đương đơn lớn tuổi (trên 70 tuổi).
- Một thông dịch viên nếu đương đơn không thể nói tiếng Anh hoặc tiếng Việt đủ lưu loát để có thể tham gia phỏng vấn.
Lưu ý: Nếu có con nhỏ và không có tên trên thư mời phỏng vấn, Anh chị nên sắp xếp người chăm sóc con trong thời gian tham dự phỏng vấn vì con của Anh chị sẽ không được vào bên trong khu vực phỏng vấn. Các thành viên khác trong gia đình, người thân hoặc bạn bè nếu không thuộc một trong bốn trường hợp nêu trên cũng sẽ không được vào bên trong tòa nhà Lãnh sự quán.
Chúng tôi nỗ lực giải quyết hồ sơ một cách nhanh nhất có thể được. Tuy nhiên, do số lượng đương đơn xin thị thực mỗi ngày rất lớn, Quý vị cần chuẩn bị để có mặt ở Lãnh sự quán vài tiếng đồng hồ cho tiến trình phỏng vấn.
Nếu hồ sơ được chấp thuận, Quý vị sẽ nộp hộ chiếu để in thị thực.
Nếu hồ sơ không được chấp thuận, viên chức phỏng vấn sẽ cấp cho Quý vị giấy từ chối OF-194 (“giấy xanh”) hướng dẫn các bước tiếp theo cần thực hiện để hoàn tất hồ sơ của Quý vị.
| THÔNG BÁO QUAN TRỌNG |
| Từ ngày 12/4/2022, Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại TP.HCM sẽ KHÔNG PHỎNG VẤN những đương đơn xin thị thực định cư không đem đầy đủ TẤT CẢ các giấy tờ được yêu cầu đến buổi phỏng vấn và không tải đầy đủ TẤT CẢ các giấy tờ được yêu cầu lên hệ thống CEAC. |
Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI GROUP.
LỆ PHÍ XIN THỊ THỰC KHÔNG ĐỊNH CƯ MỸ MỚI NHẤT
LỆ PHÍ XIN THỊ THỰC KHÔNG ĐỊNH CƯ MỚI NHẤT
Đương đơn xin thị thực, bao gồm cả trẻ em, phải trả lệ phí xét đơn xin thị thực, hay còn được gọi là phí MRV, trước khi xin thị thực không định cư.
Khoản phí này sẽ không được hoàn trả, không được chuyển nhượng. Phải đóng lệ phí xét đơn xin thị thực cho dù thị thực có được cấp hay không. Lệ phí này tùy thuộc vào loại thị thực bạn nộp đơn xin.
- Các loại thị thực và lệ phí xét đơn
Lệ phí xét đơn được liệt kê bên dưới và áp dụng cho một đơn xin thị thực. Lệ phí xét đơn cho loại thị thực không định cư phổ biến nhất là 160 đô-la Mỹ. Các loại thị thực này bao gồm vthị thực du lịch, công tác, sinh viên và trao đổi. Hầu hết các thị thực dựa trên giấy bảo lãnh, như thị thực công tác và tôn giáo, có mức phí là 190 đô-la Mỹ. Lệ phí xin thị thực loại K là 265 đô-la Mỹ và thị thực loại E là 205 đô-la Mỹ. Các bảng bên dưới cung cấp danh sách đầy đủ hơn về các loại thị thực và khoản lệ phí.
Thay đổi Tỷ giá Hối đoái
Phái đoàn ngoại giao Hoa Kỳ tại Việt Nam sẽ thay đổi tỷ giá hối đoái áp dụng đối với các dịch vụ lãnh sự từ 24000.00 VND = 1 USD thành 25000.00 VND = 1. Tỷ giá mới có hiệu lực từ ngày 27/10/2022.
Tất cả đương đơn nộp phí xin thị thực không định cư và thị thực loại K từ ngày 27/10/2022 trở đi sẽ phải đóng phí thị thực theo tỷ giá mới 25.000VND = 1 USD.
Đương đơn nộp phí xin thị thực trước ngày 27/10/2022 theo tỷ giá cũ 24.000VND = 1 USD vẫn có thể sử dụng hóa đơn này đến khi hết hạn.
| Lệ phí (đô-la Mỹ) | Lệ phí (Việt Nam đồng) | Loại Thị Thực | Mô tả |
|---|---|---|---|
| $160 | 4000000.00 | B | Công tác/Du lịch |
| $160 | 4000000.00 | C-1 | Quá cảnh |
| $160 | 4000000.00 | D | Thủy thủ/Đội bay |
| $160 | 4000000.00 | F | Sinh viên (học tập) |
| $160 | 4000000.00 | I | Báo chí và Truyền thông |
| $160 | 4000000.00 | J | Khách Trao đổi |
| $160 | 4000000.00 | M | Sinh viên (học nghề) |
| $160 | 4000000.00 | T | Nạn nhân của Nạn buôn Người |
| $160 | 4000000.00 | TN/TD | Chuyên gia NAFTA |
| $160 | 4000000.00 | U | Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội |
| $190 | 4750000.00 | CW | Chuyển tiếp công nhân CNMI |
| $190 | 4750000.00 | H | Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên |
| $190 | 4750000.00 | L | Nhân viên Luân chuyển trong Công ty |
| $190 | 4750000.00 | O | Người có Năng lực Đặc biệt |
| $190 | 4750000.00 | P | Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí |
| $190 | 4750000.00 | Q | Giao lưu Văn hóa Quốc tế |
| $190 | 4750000.00 | R | Nhân viên hoạt động Tôn giáo |
| $265 | 6625000.00 | K | Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ |
| $205 | 5125000.00 | E | Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc |
| Các loại thị thực và lệ phí xét đơn – Sắp xếp theo Loại phí | |||
| Loại Thị Thực | Mô tả | Lệ phí (đô-la Mỹ) | Lệ phí (Việt Nam đồng) |
|---|---|---|---|
| B | Công tác/Du lịch | $160 | 4000000.00 |
| C-1 | Quá cảnh | $160 | 4000000.00 |
| CW | Chuyển tiếp công nhân CNMI | $190 | 4750000.00 |
| D | Thủy thủ/Đội bay | $160 | 4000000.00 |
| E | Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc | $205 | 5125000.00 |
| F | Sinh viên (học tập) | $160 | 4000000.00 |
| H | Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên | $190 | 4750000.00 |
| I | Báo chí và Truyền thông | $160 | 4000000.00 |
| J | Khách Trao đổi | $160 | 4000000.00 |
| K | Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ | $265 | 6625000.00 |
| L | Nhân viên Luân chuyển trong Công ty | $190 | 4750000.00 |
| M | Sinh viên (học nghề) | $160 | 4000000.00 |
| O | Người có Năng lực Đặc biệt | $190 | 4750000.00 |
| P | Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí | $190 | 4750000.00 |
| Q | Giao lưu Văn hóa Quốc tế | $190 | 4750000.00 |
| R | Nhân viên hoạt động Tôn giáo | $190 | 4750000.00 |
| T | Nạn nhân của Nạn buôn Người | $160 | 4000000.00 |
| U | Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội | $160 | 4000000.00 |
| TN/TD | Chuyên gia NAFTA | $160 | 4000000.00 |
- Các loại thị thực và điều kiện không cần lệ phí
- Đương đơn xin thị thực loại A, G, C-2, C-3, NATO và ngoại giao (như định nghĩa trong 22 CFR 41.26);
- Đương đơn có thị thực loại J và đang tham gia vào một số chương trình giao lưu văn hóa và giáo dục nhất định do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ chính thức;
- Thay thế thị thực đã được cấp trong vòng một năm vì lý do thị thực dán không đúng cách hoặc cần chỉnh sửa khi lỗi không phải do đương đơn.
- Đương đơn được miễn lệ phí theo thỏa thuận quốc tế, bao gồm các thành viên và nhân viên của phái đoàn quan sát tới Trụ sở của Liên hợp quốc được Đại hội đồng Liên hợp quốc công nhận, và gia đình trực hệ của họ;
- Chuyến đi của đương đơn là để cung cấp các dịch vụ từ thiện nhất định;
- Nhân viên của Chính phủ Hoa Kỳ đi công tác chính thức; và,
- Bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng hoặc con cái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị giết hại trong lúc làm nhiệm vụ đến dự đám tang và/hoặc lễ an táng của nhân viên này; hoặc bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng, con trai hoặc con gái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị thương nặng trong lúc làm nhiệm vụ đến thăm trong lúc điều trị khẩn cấp hoặc dưỡng bệnh.
- Các lệ phí khác
Trong một số trường hợp, phí xin thị thực bổ sung được thanh toán trực tiếp cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia, cho Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ hoặc cho Bộ An ninh Nội địa.
-
Lệ phí Cấp Thị Thực Không định cư (“Tương hỗ”)
Đương đơn từ các quốc gia nhất định có thể phải trả lệ phí cấp thị thực sau khi đơn của họ được chấp thuận. Các khoản phí này dựa trên chính sách “tương hỗ” (tức là dựa trên mức phí mà quốc gia khác áp dụng đối với công dân Hoa Kỳ cho loại thị thực tương tự). Hoa Kỳ luôn cố gắng loại bỏ lệ phí cấp thị thực bất cứ khi nào có thể, tuy nhiên, nếu một chính phủ nước ngoài áp dụng khoản phí này đối với công dân Hoa Kỳ cho các loại thị thực nhất định, Hoa Kỳ sẽ áp dụng lệ phí “tương hỗ” đối với công dân của quốc gia đó cho các loại thị thực tương tự.
-
Lệ phí SEVIS
Hệ thống Theo dõi Sinh viên và Khách Trao đổi (SEVIS) là một hệ thống kiểm tra trực tuyến các hoạt động của khách mang thị thực loại F, M và J (và các thành viên gia đình của họ), kể từ thời điểm khách nhận giấy tờ đầu tiên (I-20 hoặc DS-2019) cho tới khi họ tốt nghiệp/rời khỏi trường học hoặc kết thúc/rời khỏi chương trình.
Đương đơn chính của thị thực loại F, M và J: Cần kiểm tra với trường học ở Hoa Kỳ để đảm bảo thông tin của bạn đã được nhập vào hệ thống SEVIS. Bạn sẽ cần trả lệ phí SEVIS riêng cùng với lệ phí xét đơn xin thị thực. Đối với học sinh có Mẫu đơn I-20, lệ phí SEVIS là 350 đô-la Mỹ. Đối với hầu hết các khách trao đổi có Mẫu đơn DS-2019, lệ phí SEVIS là 220 đô-la Mỹ. Chứng từ thanh toán lệ phí phải được cung cấp trước khi cấp thị thực cho sinh viên hoặc khách trao đổi. Các loại phí này không thể thanh toán tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ.
Ngoại lệ đối với Lệ phí SEVIS: Đương đơn tham gia vào chương trình do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ (Chương trình có mã bắt đầu bằng G-1, G-2, G-3, G-7) không cần trả lệ phí SEVIS.
-
Phí Xin thị thực Blanket L (Lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận)
Các đương đơn lần đầu xin thị thực theo diện blanket L-1 phải đóng lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo 500 Đô-la Mỹ. Đương đơn đóng lệ phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn. Đương đơn sẽ phải đóng lại lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo nếu đương đơn xin lại thị thực theo diện blanket L-1 và sử dụng mẫu đơn I-129S mới.
- Ngoài ra, các đương đơn xin thị thực diện Blanket L-1 sẽ phải đóng thêm khoản phí an ninh US$4,500 theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp nếu công ty bảo lãnh có trên 50 nhân viên ở Hoa Kỳ và hơn 50 phần trăm số nhân viên đó làm việc theo thị thực diện H-1B hoặc L. Đương đơn đóng khoản phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng trực tiếp tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn.
- Những khoản phí này sẽ không được hoàn lại và không áp dụng cho người phụ thuộc diện L-2.
Nguồn: Ustraveldocs
Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI.
BẢN TIN THỊ THỰC – VISA BULLETIN THÁNG 11/2022
BẢN TIN THỊ THỰC – VISA BULLETIN THÁNG 11/2022
Bộ Ngoại giao Mỹ đã công bố bản tin thị thực tháng 11 năm 2022, có những điểm chính như sau:
- Đối với Ngày hành động cuối (Diện lao động): không có khác biệt nhiều so với tháng 10 chỉ trừ
- EB-3 (diện lao động phổ thông) khu vực Trung Quốc Đại Lục đã tiến thêm được 3 tháng.
- Lao động tôn giáo từ tình trạng U của tháng trước đã chuyển sang C trừ khu vực El Salvador và Mexico.
- Ngày nộp đơn xin Visa (Diện lao động): không khác so với tháng 10
Định cư diện lao động (Employment – Based)
- EB-1: Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
- EB-2: Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
- EB-3: Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
- EB-4: Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
- EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.
Ngày hành động cuối (Final Action Dates)
- “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
- “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
- “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.
Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)
- “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
- “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
- “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.
Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)
- F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
- F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
- (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
- (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
- F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
- F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.
Ngày hành động cuối (Final Action Dates)
Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)
Nếu Anh chị có bất kỳ quan tâm đến Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được Luật sư Di trú và chuyên gia hỗ trợ ngay!





















