“Khám phá lý do tại sao quá trình xét duyệt hồ sơ EB-5 trong năm 2024 đang diễn ra nhanh chóng hơn bao giờ hết, cùng những thông tin quan trọng cho nhà đầu tư.”
Continue readingCẬP NHẬT VISA BULLETIN THÁNG 6/2024 – THÔNG TIN QUAN TRỌNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ EB-5
Tìm hiểu các cập nhật quan trọng trong Visa Bulletin tháng 6/2024 cho nhà đầu tư EB-5. Thông tin chi tiết về ngày hành động cuối cùng và ngày nộp đơn.
Continue readingVISA BULLETIN THÁNG 5/2024 – CẬP NHẬT QUAN TRỌNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ EB-5
Giải thích: Loại ưu tiên thứ 5 “Tạo công ăn việc làm”: 7,1% mức toàn cầu, trong đó 32% được dành riêng như sau:
• 20% dành cho người nhập cư đủ điều kiện đầu tư vào khu vực nông thôn
• 10% dành cho những người nhập cư đủ điều kiện đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao
• 2% dành riêng cho những người nhập cư đủ điều kiện đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng
Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS) thông báo điều chỉnh lạm phát đối với Phí xử lý ưu tiên (Premium Processing Fees)
Hôm nay, Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ đã thông báo về một quy định chính thức là sẽ tăng phí cho Đơn I-907 – Yêu cầu xử lý ưu tiên, để điều chỉnh theo lạm phát.
Continue readingKINH NGHIỆM TÌM VIỆC LÀM DÀNH CHO NGƯỜI MỚI ĐỊNH CƯ MỸ
BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ – VISA BULLETIN THÁNG 02/2023
BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ – VISA BULLETIN THÁNG 02/2023
Bản tin visa bulletin tháng 2/2023, visa EB-5 liên tục trong nhiều tháng luôn ở tình trạng sẵn sàng dành cho hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Nếu như EB-5 đang có sẵn visa thì EB-3 diện lao động phổ thông đang tồn đọng visa, thể hiện ở bảng A – Ngày phát hành visa và bảng B – Ngày nộp hồ sơ xin visa. Theo phân tích của chuyên gia, với chính sách cởi mở và chào đón người lao động nước ngoài từ hậu COVID – 19, số lượng người nộp đơn chương trình EB-3 diện lao động phổ thông trên toàn thế giới đã tăng vọt. Đây là con đường sở hữu thẻ xanh Mỹ khả thi nhất dành cho người lao động nước ngoài với chi phí hợp lý và các yêu cầu đầu vào phù hợp với số đông.
Diện Định Cư Dựa Trên Việc Làm
- EB-1: Người lao động được ưu tiên: Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện EB-4 và EB-5.
- EB-2: Thành viên của các ngành nghề chuyên nghiệp, có bằng cấp cao hoặc người có khả năng vượt trội. Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với số visa chưa cấp hết của diện EB-1.
- EB-3: Lao động kỹ năng, chuyên gia và lao động khác: Hạn mức visa 28,6% mức độ trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của EB-1 và EB-2. Trong đó cấp không quá 10.000 visa cho diện “Lao động khác”.
- EB-4: Một số người nhập cư đặc biệt. Hạn mức 7,1% mức trên toàn thế giới.
- EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% được dành như sau: 20% dành cho khu vực nông thôn; 10% dành cho khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại được phân bổ cho tất cả diện EB-5 khác
Ngày Hành Động Cuối/ Ngày Ưu Tiên
Ngày Nộp Hồ Sơ
Định Cư Mỹ Diện Bảo Lãnh Gia Đình (Family Sponsored)
- F1: Hạn mức visa 23.400 cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện F4.
- F2: Hạn mức visa 114.200, cộng với số (nếu có) mà mức ưu tiên gia đình trên toàn thế giới vượt quá 226.000, cộng với bất kỳ visa diện F1 nào chưa cấp hết.
- F2A: Hạn mức visa 77% giới hạn ưu tiên của diện F2, trong đó 75% được miễn giới hạn cho mỗi quốc gia;
- F2B: 23% giới hạn ưu tiên của diện F2.
- F3: Hạn mức 23.400, cộng với bất kỳ visa nào chưa cấp hết của diện F1 và F2.
- F4: 65.000, cộng với bất kỳ số visa nào chưa cấp hết của 3 diện F1, F2, F3.
Ngày Hành Động Cuối/ Ngày Ưu Tiên
Ngày Nộp Hồ Sơ
KINH NGHIỆM KHÁM SỨC KHỎE ĐI MỸ
KINH NGHIỆM KHÁM SỨC KHỎE ĐI MỸ
Để được cấp visa đi Mỹ bạn cần bắt buộc phải khám sức khỏe. Đây là một trong những điều kiện bắt buộc và cần thiết trong hồ sơ xin visa Mỹ.
Nước Mỹ sẽ không cho phép một người ngoại quốc nào nhập cảnh nếu như mắc một số căn bệnh có thể ảnh hưởng tới cộng đồng như: rối loạn tinh thần, bệnh lây qua đường tình dục, nghiện ma túy, các trường hợp lây nhiễm cộng đồng… Việc khám sức khỏe đi Mỹ giúp chính phủ Mỹ yên tâm rằng bạn có sức khỏe bình thường, có thể yên tâm sinh sống và làm việc ở môi trường mới.
HỒ SƠ KHÁM SỨC KHỎE ĐI MỸ
Hồ sơ khám sức khỏe cần chuẩn bị đầy đủ và đúng thủ tục gồm:
- Thư mời tham gia phỏng vấn do Trung tâm Thị thực Quốc gia Hoa Kỳ cấp.
- 2 tấm ảnh thẻ hình vuông 5×5 cm.
- Hộ chiếu (passport) bản chính còn hiệu lực.
- Giấy chích ngừa do Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế cấp.
- Phí khám sức khỏe: Đối với người lớn là 275 USD, đối với trẻ em là 240 USD, trẻ em dưới 2 tuổi là 165 USD.
- Hồ sơ bệnh án nếu đã hoặc đang có bệnh.
Bạn chỉ có thể lựa chọn khám sức khỏe tại một trong những địa chỉ do Lãnh sự quán cung cấp. Những trường hợp khám ở nơi khác sẽ không được chấp nhận kết quả.
DANH MỤC KHÁM SỨC KHỎE ĐI MỸ
Khi đi khám sức khỏe sẽ gồm có những mục sau:
- Khám tổng quát.
- Xét nghiệm máu, nước tiểu, một số bệnh lây qua đường tình dục. Các tiền sử bệnh lý của người khám.
- Đối với trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi sẽ xét nghiệm máu tầm soát lao tiềm ẩn.
- Đối với người lớn trên 15 tuổi thì cần làm thêm xét nghiệm tầm soát bệnh lậu và bệnh giang mai.
- Chụp X-quang phổi.
- Khám tai, mũi, họng.
- Đối với những người có độ tuổi từ 50 tuổi trở lên thì phải khám thêm mắt.
QUY TRÌNH KHÁM SỨC KHỎE PHỎNG VẤN ĐI MỸ
Quy trình khám sức khỏe đi Mỹ gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Khám sức khỏe tổng quát cho đương đơn
Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khám sức khỏe phỏng vấn đi Mỹ. Bạn cần liên hệ với đơn vị khám để đặt lịch khám sức khoẻ đi Mỹ. Trước khi khám nên nhịn ăn, uống để kết quả xét nghiệm được chính xác nhất:
Xét nghiệm máu, nước tiểu, các bệnh về sức khỏe thể chất. Tiền sử bệnh lý, những người trên 50 tuổi sẽ khám thêm mắt.
- Chụp X-quang, xét nghiệm đờm.
- Khám tai, mũi, họng.
- Xét nghiệm lao tiềm ẩn cho trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi.
- Xét nghiệm các bệnh lây lan qua đường tình dục như HIV, giang mai, bệnh lậu…
Bước 2: Chích ngừa
Sau khi khám sức khỏe, việc chích ngừa sẽ được thực hiện tại Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế. Tùy theo độ tuổi và thể trạng mà bác sĩ sẽ có các loại chích ngừa khác nhau. Bạn cần đem theo hồ sơ khám sức khỏe trước đó và các giấy tờ về tiêm chủng trước đây.
Một số vaccine phải tiêm theo quy định chung như: bại liệt, uốn ván, quai bị, cúm, viêm gan A, viêm gan B…
Bước 3: Hoàn tất thủ tục khám sức khỏe
Kết quả khám sẽ được trả về từ 3 ngày đến 10 ngày. Một số trường hợp sẽ mất nhiều thời gian. Đơn vị khám sức khỏe sẽ gửi thẳng kết quả khám sức khỏe của bạn đến Lãnh sự quán. Kết quả khám sức khỏe sẽ có hiệu lực trong vòng 6 tháng. Nếu bác sĩ yêu cầu điều trị, bạn sẽ phải điều trị theo đúng đơn vị điều trị do Lãnh sự quán chỉ định. Sau khi hoàn tất thủ tục khám, bạn sẽ đem hồ sơ khám cùng các xét nghiệm đã được niêm phong đến buổi phỏng vấn xin thị thực.
Chú ý: Bạn không được mở phong bì đã được niêm phong.
Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI GROUP.
BẢN TIN THỊ THỰC VISA BULLETIN THÁNG 12/2022
BẢN TIN THỊ THỰC VISA BULLETIN THÁNG 12/2022
Bản tin thị thực của tháng cuối cùng trong năm 2022 đã được Bộ ngoại giao Mỹ công bố với khá nhiều thay đổi khi mà diện Lao động EB-3 (lao động phổ thông), EB-4 và Lao động tôn giáo đã backlog trên toàn thế giới. Riêng diện Đầu tư EB-5 (đối với Việt Nam) thì hiện tại vẫn current ở tất cả các khu vực.
Định cư diện lao động (Employment – Based)
- EB-1: Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
- EB-2: Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
- EB-3: Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
- EB-4: Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
- EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.
Ngày hành động cuối (Final Action Dates)
- “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
- “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
- “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.
Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)
- “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
- “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
- “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.
Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)
- F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
- F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
- (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
- (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
- F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
- F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.
Ngày hành động cuối (Final Action Dates)
Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)
Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI GROUP
LỆ PHÍ XIN THỊ THỰC KHÔNG ĐỊNH CƯ MỸ MỚI NHẤT
LỆ PHÍ XIN THỊ THỰC KHÔNG ĐỊNH CƯ MỚI NHẤT
Đương đơn xin thị thực, bao gồm cả trẻ em, phải trả lệ phí xét đơn xin thị thực, hay còn được gọi là phí MRV, trước khi xin thị thực không định cư.
Khoản phí này sẽ không được hoàn trả, không được chuyển nhượng. Phải đóng lệ phí xét đơn xin thị thực cho dù thị thực có được cấp hay không. Lệ phí này tùy thuộc vào loại thị thực bạn nộp đơn xin.
- Các loại thị thực và lệ phí xét đơn
Lệ phí xét đơn được liệt kê bên dưới và áp dụng cho một đơn xin thị thực. Lệ phí xét đơn cho loại thị thực không định cư phổ biến nhất là 160 đô-la Mỹ. Các loại thị thực này bao gồm vthị thực du lịch, công tác, sinh viên và trao đổi. Hầu hết các thị thực dựa trên giấy bảo lãnh, như thị thực công tác và tôn giáo, có mức phí là 190 đô-la Mỹ. Lệ phí xin thị thực loại K là 265 đô-la Mỹ và thị thực loại E là 205 đô-la Mỹ. Các bảng bên dưới cung cấp danh sách đầy đủ hơn về các loại thị thực và khoản lệ phí.
Thay đổi Tỷ giá Hối đoái
Phái đoàn ngoại giao Hoa Kỳ tại Việt Nam sẽ thay đổi tỷ giá hối đoái áp dụng đối với các dịch vụ lãnh sự từ 24000.00 VND = 1 USD thành 25000.00 VND = 1. Tỷ giá mới có hiệu lực từ ngày 27/10/2022.
Tất cả đương đơn nộp phí xin thị thực không định cư và thị thực loại K từ ngày 27/10/2022 trở đi sẽ phải đóng phí thị thực theo tỷ giá mới 25.000VND = 1 USD.
Đương đơn nộp phí xin thị thực trước ngày 27/10/2022 theo tỷ giá cũ 24.000VND = 1 USD vẫn có thể sử dụng hóa đơn này đến khi hết hạn.
| Lệ phí (đô-la Mỹ) | Lệ phí (Việt Nam đồng) | Loại Thị Thực | Mô tả |
|---|---|---|---|
| $160 | 4000000.00 | B | Công tác/Du lịch |
| $160 | 4000000.00 | C-1 | Quá cảnh |
| $160 | 4000000.00 | D | Thủy thủ/Đội bay |
| $160 | 4000000.00 | F | Sinh viên (học tập) |
| $160 | 4000000.00 | I | Báo chí và Truyền thông |
| $160 | 4000000.00 | J | Khách Trao đổi |
| $160 | 4000000.00 | M | Sinh viên (học nghề) |
| $160 | 4000000.00 | T | Nạn nhân của Nạn buôn Người |
| $160 | 4000000.00 | TN/TD | Chuyên gia NAFTA |
| $160 | 4000000.00 | U | Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội |
| $190 | 4750000.00 | CW | Chuyển tiếp công nhân CNMI |
| $190 | 4750000.00 | H | Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên |
| $190 | 4750000.00 | L | Nhân viên Luân chuyển trong Công ty |
| $190 | 4750000.00 | O | Người có Năng lực Đặc biệt |
| $190 | 4750000.00 | P | Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí |
| $190 | 4750000.00 | Q | Giao lưu Văn hóa Quốc tế |
| $190 | 4750000.00 | R | Nhân viên hoạt động Tôn giáo |
| $265 | 6625000.00 | K | Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ |
| $205 | 5125000.00 | E | Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc |
| Các loại thị thực và lệ phí xét đơn – Sắp xếp theo Loại phí | |||
| Loại Thị Thực | Mô tả | Lệ phí (đô-la Mỹ) | Lệ phí (Việt Nam đồng) |
|---|---|---|---|
| B | Công tác/Du lịch | $160 | 4000000.00 |
| C-1 | Quá cảnh | $160 | 4000000.00 |
| CW | Chuyển tiếp công nhân CNMI | $190 | 4750000.00 |
| D | Thủy thủ/Đội bay | $160 | 4000000.00 |
| E | Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc | $205 | 5125000.00 |
| F | Sinh viên (học tập) | $160 | 4000000.00 |
| H | Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên | $190 | 4750000.00 |
| I | Báo chí và Truyền thông | $160 | 4000000.00 |
| J | Khách Trao đổi | $160 | 4000000.00 |
| K | Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ | $265 | 6625000.00 |
| L | Nhân viên Luân chuyển trong Công ty | $190 | 4750000.00 |
| M | Sinh viên (học nghề) | $160 | 4000000.00 |
| O | Người có Năng lực Đặc biệt | $190 | 4750000.00 |
| P | Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí | $190 | 4750000.00 |
| Q | Giao lưu Văn hóa Quốc tế | $190 | 4750000.00 |
| R | Nhân viên hoạt động Tôn giáo | $190 | 4750000.00 |
| T | Nạn nhân của Nạn buôn Người | $160 | 4000000.00 |
| U | Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội | $160 | 4000000.00 |
| TN/TD | Chuyên gia NAFTA | $160 | 4000000.00 |
- Các loại thị thực và điều kiện không cần lệ phí
- Đương đơn xin thị thực loại A, G, C-2, C-3, NATO và ngoại giao (như định nghĩa trong 22 CFR 41.26);
- Đương đơn có thị thực loại J và đang tham gia vào một số chương trình giao lưu văn hóa và giáo dục nhất định do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ chính thức;
- Thay thế thị thực đã được cấp trong vòng một năm vì lý do thị thực dán không đúng cách hoặc cần chỉnh sửa khi lỗi không phải do đương đơn.
- Đương đơn được miễn lệ phí theo thỏa thuận quốc tế, bao gồm các thành viên và nhân viên của phái đoàn quan sát tới Trụ sở của Liên hợp quốc được Đại hội đồng Liên hợp quốc công nhận, và gia đình trực hệ của họ;
- Chuyến đi của đương đơn là để cung cấp các dịch vụ từ thiện nhất định;
- Nhân viên của Chính phủ Hoa Kỳ đi công tác chính thức; và,
- Bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng hoặc con cái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị giết hại trong lúc làm nhiệm vụ đến dự đám tang và/hoặc lễ an táng của nhân viên này; hoặc bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng, con trai hoặc con gái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị thương nặng trong lúc làm nhiệm vụ đến thăm trong lúc điều trị khẩn cấp hoặc dưỡng bệnh.
- Các lệ phí khác
Trong một số trường hợp, phí xin thị thực bổ sung được thanh toán trực tiếp cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia, cho Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ hoặc cho Bộ An ninh Nội địa.
-
Lệ phí Cấp Thị Thực Không định cư (“Tương hỗ”)
Đương đơn từ các quốc gia nhất định có thể phải trả lệ phí cấp thị thực sau khi đơn của họ được chấp thuận. Các khoản phí này dựa trên chính sách “tương hỗ” (tức là dựa trên mức phí mà quốc gia khác áp dụng đối với công dân Hoa Kỳ cho loại thị thực tương tự). Hoa Kỳ luôn cố gắng loại bỏ lệ phí cấp thị thực bất cứ khi nào có thể, tuy nhiên, nếu một chính phủ nước ngoài áp dụng khoản phí này đối với công dân Hoa Kỳ cho các loại thị thực nhất định, Hoa Kỳ sẽ áp dụng lệ phí “tương hỗ” đối với công dân của quốc gia đó cho các loại thị thực tương tự.
-
Lệ phí SEVIS
Hệ thống Theo dõi Sinh viên và Khách Trao đổi (SEVIS) là một hệ thống kiểm tra trực tuyến các hoạt động của khách mang thị thực loại F, M và J (và các thành viên gia đình của họ), kể từ thời điểm khách nhận giấy tờ đầu tiên (I-20 hoặc DS-2019) cho tới khi họ tốt nghiệp/rời khỏi trường học hoặc kết thúc/rời khỏi chương trình.
Đương đơn chính của thị thực loại F, M và J: Cần kiểm tra với trường học ở Hoa Kỳ để đảm bảo thông tin của bạn đã được nhập vào hệ thống SEVIS. Bạn sẽ cần trả lệ phí SEVIS riêng cùng với lệ phí xét đơn xin thị thực. Đối với học sinh có Mẫu đơn I-20, lệ phí SEVIS là 350 đô-la Mỹ. Đối với hầu hết các khách trao đổi có Mẫu đơn DS-2019, lệ phí SEVIS là 220 đô-la Mỹ. Chứng từ thanh toán lệ phí phải được cung cấp trước khi cấp thị thực cho sinh viên hoặc khách trao đổi. Các loại phí này không thể thanh toán tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ.
Ngoại lệ đối với Lệ phí SEVIS: Đương đơn tham gia vào chương trình do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ (Chương trình có mã bắt đầu bằng G-1, G-2, G-3, G-7) không cần trả lệ phí SEVIS.
-
Phí Xin thị thực Blanket L (Lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận)
Các đương đơn lần đầu xin thị thực theo diện blanket L-1 phải đóng lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo 500 Đô-la Mỹ. Đương đơn đóng lệ phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn. Đương đơn sẽ phải đóng lại lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo nếu đương đơn xin lại thị thực theo diện blanket L-1 và sử dụng mẫu đơn I-129S mới.
- Ngoài ra, các đương đơn xin thị thực diện Blanket L-1 sẽ phải đóng thêm khoản phí an ninh US$4,500 theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp nếu công ty bảo lãnh có trên 50 nhân viên ở Hoa Kỳ và hơn 50 phần trăm số nhân viên đó làm việc theo thị thực diện H-1B hoặc L. Đương đơn đóng khoản phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng trực tiếp tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn.
- Những khoản phí này sẽ không được hoàn lại và không áp dụng cho người phụ thuộc diện L-2.
Nguồn: Ustraveldocs
Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI.
















