BẢN TIN DI TRÚ – VISA BULLETIN ĐẦU TIÊN CỦA NĂM 2023

BẢN TIN DI TRÚ – VISA BULLETIN ĐẦU TIÊN CỦA NĂM 2023

Bản tin di trú tháng 1/2023 (Visa bulletin tháng 1 năm 2023) không có điều chỉnh nào đáng kể so với tháng 12/2022 đối với các diện lao động định cư. Riêng với Việt Nam thì chương trình đầu tư EB-5 vẫn đang “Current” và chương trình EB-3 lao động phổ thông đang backlog đến ngày 01/06/2020.

I – ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)

  • EB-2 Lao động chuyên môn cao vẫn có Ngày ưu tiên phê duyệt là 01/11/2022.
  • EB-3 Lao động phổ thông vẫn có Ngày ưu tiên phê duyệt là 01/06/2020.
  • EB-4 Lao động đặc thù vẫn có Ngày ưu tiên phê duyệt lùi về 22/06/2022.
Diện visa Đối tượng Ngày ưu tiên phê duyệt
(FINAL ACTION DATES)
Ngày tiếp nhận đơn
(DATES FOR FILING)
EB-1 Lao động ưu tiên Current Current
EB-2 Lao động chuyên môn cao 01/11/2022 01/12/2022
EB-3 Lao động lành nghề Current Current
Lao động phổ thông 01/06/2020 08/09/2022
EB-4 Lao động đặc thù 22/06/2022 22/07/2022
Lao động tôn giáo Unauthorized Unauthorized
EB-5 Đầu tư định cư trực tiếp Current Current
EB-5 Đầu tư định cư gián tiếp Current Current

 

EB-4 dạng lao động tôn giáo chuyển sang tình trạng Unauthorized. Ký hiệu U hay Unauthorized nghĩa là số đang không được phát hành cho người nộp đơn. (LƯU Ý: Số chỉ được phép cấp cho những người nộp đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày ưu tiên phê duyệt được liệt kê bên dưới).

Riêng EB-1, EB-3 Lao động lành nghề, và EB-5 (Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp) duy trì tình trạng “Current”.

Dựa theo bảng trên, có thể hiểu rằng:

  • EB-1 (Lao động ưu tiên): Chiếm 28,6% tổng lượng visa định cư diện lao động trên toàn thế giới, cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
  • EB-2 (Lao động có bằng cấp cao hoặc khả năng vượt trội): Chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
  • EB-3 (Lao động lành nghề và Lao động khác): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
  • EB-4 (Di dân đặc biệt): Nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
  • EB-5 (Khối tạo lao động): Chiếm 7,1% mức toàn cầu. Trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

1. Ngày hành động cuối (Final Action Dates)

  • “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

 

  • Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

  • “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

II – BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY – SPONSORED PREFERENCES)

Lịch xét duyệt hồ sơ bảo lãnh thân nhân diện ưu tiên tháng 1/2023 không có chuyển biến cho các diện F-1, F-2B, F-3 và F-4. Ngày ưu tiên phê duyệt của những diện này vẫn đứng yên so với tháng 12/2022. Duy chỉ có diện F-2A có tình trạng Current.

Diện visa Đối tượng Ngày ưu tiên phê duyệt
(FINAL ACTION DATES)
Ngày tiếp nhận đơn
(DATES FOR FILING)
F-1 Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ 01/12/2014 08/08/2016
F-2A Vợ/chồng, con cái còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ Current Current
F-2B Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ 22/09/2015 01/01/2017
F-3 Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ 22/11/2008 08/11/2009
F-4 Anh/chị/em của công dân Mỹ 22/03/2007 15/12/2007

Dựa theo bảng trên, có thể hiểu rằng:

  • F-1 (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-4 không sử dụng.
  • F-2 (Vợ/chồng và con cái còn độc thân của thường trú nhân tại Mỹ): 114.200 visa, cộng số lượng visa diện thân nhân vượt quá con số 226.000 trên toàn thế giới (nếu có), cộng số lượng visa diện F-1 không sử dụng.
  • F-2A (Vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 77% lượng visa diện F-2. Trong đó, 75% số lượng visa diện F-2A này không phụ thuộc vào giới hạn mỗi quốc gia.
  • F-2B (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 23% lượng visa diện F-2.
  • F-3 (Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-1 và F-2 không sử dụng.
  • F-4 (Anh/chị/em của công dân Mỹ): 65.000 visa, cộng số lượng visa diện F-1, F-2 và F-3 không sử dụng.

Để biết thêm thông tin chi tiết về Chương trình định cư Mỹ, liên hệ ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được chuyên viên di trú và luật sư hỗ trợ kịp thời.

 

TRƯỜNG CÔNG, TRƯỜNG TƯ Ở MỸ CÓ GÌ KHÁC NHAU?

TRƯỜNG CÔNG, TRƯỜNG TƯ Ở MỸ CÓ GÌ KHÁC NHAU?

Hệ thống các trường của Mỹ luôn nằm trong danh sách các trường chất lượng hàng đầu thế giới. Chính vì vậy, du học Mỹ là mơ ước của hàng triệu học sinh. 

Các trường THPT nằm trong hệ thống giáo dục Mỹ được chia thành 2 dạng chính đó là trường công lập và trường tư thục. Vậy du học sinh nên học trường công hay trường tư? Đâu là sự lựa chọn phù hợp cho con em nhà đầu tư Việt Nam? Để trả lời câu hỏi trên, hãy cùng USIMI Group tìm ra những điểm khác biệt của 2 hệ thống trường công và tư tại Mỹ để có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhé!

Các trường THPT nằm trong hệ thống giáo dục Mỹ được chia thành 2 dạng chính đó là trường công lập và trường tư thục. 

Washington: Stadium High School, Tacoma

Phương thức hoạt động

TRƯỜNG CÔNG TRƯỜNG TƯ
Được hỗ trợ tài chính hoạt động từ liên bang, tiểu bang và địa phương,  Không phụ thuộc vào cả chính phủ hay nguồn tài chính lẫn quản lý. Nguồn tài chính của trường phần lớn là từ học phí của học sinh, ngoài ra còn từ các nguồn tài trợ và đóng góp khác của các tổ chức và cá nhân.
Được quản lý trực tiếp bởi các trường quận (tương tự như phòng giáo dục ở Việt Nam). Có nhiều trường tư do nhà thờ và các tổ chức tôn giáo tài trợ và điều hành. Trong các trường thuộc tôn giáo này, ít nhiều chịu ảnh hưởng bởi chính sách riêng về tôn giáo của trường. 

Quy mô

TRƯỜNG CÔNG TRƯỜNG TƯ
Đông học sinh từ địa phương theo học, trung bình một trường có quy mô khoảng 1,000~1,200 học sinh, số học sinh trong một lớp từ 25-30 học sinh và tỷ lệ giáo viên/ học sinh xấp xỉ từ 1:12 đến 1:18. Nhỏ hơn trường công, ước chừng chỉ khoảng 300~400 học sinh, rơi vào khoảng 10-15 bạn/ lớp và tỷ lệ giáo viên/ học sinh khoảng từ 1:7-1:10.

Chương trình học tập

TRƯỜNG CÔNG TRƯỜNG TƯ
Dạy cho học sinh theo một chương trình chuẩn của nhà nước, được biên soạn và chỉ định sẵn. Đào tạo học sinh theo chương trình học của riêng họ kết hợp với những kiến thức nền tảng.
Được phép chọn thêm những môn khác cho chương trình học của mình, đặc biệt là những chương trình nhấn mạnh vào nghệ thuật và các môn năng khiếu để được phát triển toàn diện và phù hợp với thiên hướng của bản thân.

Học phí

TRƯỜNG CÔNG TRƯỜNG TƯ
Được chính quyền tài trợ nên học phí ở các trường công lập tương đối thấp chỉ khoảng từ $10,000- $18,000/năm. Học phí vào khoảng $20,000-$61,000/năm tùy theo khu vực, và hình thức nội trú hay bán trú.
Đặc biệt, các trường thường có ưu đãi về học phí cho học sinh.

 

 Emma Willard School – Troy, New York

 

Cơ sở vật chất

TRƯỜNG CÔNG TRƯỜNG TƯ
Xét về mặt không gian, các trường công lập thường rộng lớn hơn nhiều so với các trường tư. Do đó, học sinh trường công sẽ có nhiều không gian sinh hoạt trong khuôn viên trường hơn.  Xét về mặt cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ cho việc học tập thì tại các trường tư thục sẽ có điều kiện xây dựng, trang bị nhiều đồ dùng hiện đại, chất lượng và đầy đủ hơn các trường công lập do không bị phụ thuộc vào ngân sách công.

Đối tượng tuyển sinh

TRƯỜNG CÔNG TRƯỜNG TƯ
Giới hạn nguồn đầu vào học sinh từ chính địa phương thuộc bang đó. Thông thường là người có thẻ xanh, công dân Mỹ.  Đa dạng học sinh đến từ nhiều nơi trên lãnh thổ nước Mỹ và toàn thế giới.

 

Tóm lại, trường công hay tư đều có những lợi ích riêng của nó, dựa vào những tiêu chí đánh giá mà USIMI Groyp đã gợi ý phía trên, Anh chị nhà đầu tư có thể xem xét toàn diện hơn lựa chọn nào là phù hợp cho con em mình.

Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI.

EB-5: CẬP NHẬP XỬ LÝ HỒ SƠ CỦA USCIS QUÝ 3 NĂM TÀI CHÍNH 2022

Theo dữ liệu cập nhật từ USCIS, việc xử lí hồ sơ I526 đang được cải thiện đáng kể. Hiện đã xử lý tổng cộng 455 đơn trong suốt quý 3 năm 2022, tăng từ 152 đơn được xử lí trong quý 2 và chỉ 61 đơn trong quý 1. Tuy nhiên, những con số này chỉ chiếm 40% tổng số đơn được xử lí trong quý 4 năm 2020.

QUI TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ I526

Trong quý 3 năm 2022, USCIS đã xử lý tổng cộng 455 đơn I-526. Điều này cho thấy hiệu quả xử lý hồ sơ đang tăng nhanh, sau đợt xử lý thấp nhất thời đại chỉ có 61 đơn được xử lí trong quý 1 năm 2022 và 152 đơn được xử lí trong quý 2.

Để so sánh, quý 4 năm tài khóa 2020 là thời gian đơn I-526 được xử lý hiệu quả nhất kể từ đầu năm 2019 với tổng 1140 đơn I-526 được xử lý. Quay trở lại quý 3 năm 2018 là thời gian đơn I-526 được xử lý với tốc độ đáng kinh ngạc, chạm ngưỡng 4,424 đơn (trong đó có 4,012 đơn được chấp thuận và 412 đơn bị từ chối)

Vì vậy, có thể nói hiện nay quá trình xử lý hồ sơ I-526 đang dấu hiệu tăng mạnh. Hy vọng rằng với tin tức về việc USCIS tăng cường tốc độ xử lý đơn và sự gia giảm các tác động từ dại dịch, chúng ta có thể tiếp tục nhìn thấy những bước tiến đáng kể trong việc xử lý số lượng hồ sơ ngày một tăng trong tương lai.

SỐ LIỆU XỬ LÝ USCIS I526 TRONG 8 QUÝ VỪA QUA

NĂM QUÝ 4 2020 QUÝ 1 2021 QUÝ 2 2021 QUÝ 3 2021 QUÝ 4 2021 QUÝ 1 2022 QUÝ 2 2022 QUÝ 3 2022
ĐƠN I526 ĐÃ NHẬN 53 91 98 169 456 189 420 32
ĐƠN ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN 904 1,004 752 592 50 16 50 264
ĐƠN BỊ TỪ CHỐI 236 119 130 135 266 45 102 191
TỔNG ĐƠN ĐÃ GIẢI QUYẾT 1,140 1,123 882 727 316 61 152 455

 

THỜI GIAN XỬ LÍ ĐƠN I526 VÀ NHỮNG DỰ ĐOÁN TRONG TƯƠNG LAI

Với dữ liệu quý 3 năm 2022, USCIS đã công bố thời gian xử lý I526 là 43,8 tháng. Nếu hiệu quả xử lý của USCIS vẫn giống hệt như quý 3, Sở Di trú sẽ mất 7 năm để xử lý 12,998 đơn đang chờ.

TỈ LỆ TỪ CHỐI I526 CAO

Tỷ lệ từ chối đơn I526 trong quý 3 năm 2022 là 42%, cao hơn đáng kể so với mức trung bình trước đây vào khoảng 10 – 20%. Số lượng lớn các đơn bị từ chối phản ánh thái độ tại Văn phòng Chương trình Nhà đầu tư, đặc biệt là đối với các trường hợp EB-5 trực tiếp, và đặc biệt do Đạo luật Liêm chính và Cải cách EB-5 đã bảo vệ USCIS khỏi việc xem xét tư pháp đối với các quyết định EB-5 bất công.

QUÁ TRÌNH XỬ LÝ I829

Trong quý 3 năm 2022, USCIS xử lý tổng số đơn I526 là 389 đơn. Mặc dù quy trình xử lý I-829 không nhanh như quy trình xử lý I-526, nhưng tổng số gần đây nhất vẫn bằng khoảng 1/2 số lượng quy trình xử lý I-829 của quý 4 năm 2020. Theo số liệu trên, có thể hy vọng rằng hiệu quả xử lý của USCIS tiếp tục tăng và số lượng I-829 bắt đầu đạt mức cao nhất trong những năm gần đây.

SỐ LIỆU ĐANG XỬ LÍ ĐƠN USCIS I829 TRONG 8 QUÝ VỪA QUA

NĂM TÀI KHÓA QUÝ 4 2020 QUÝ 1 2021 QUÝ 2 2021 QUÝ 3 2021 QUÝ 4 2021 QUÝ 1 2022 QUÝ 2 2022 QUÝ 3 2022
ĐƠN I829 ĐÃ NHẬN 740 205 1,053 1,249 784 618 383 200
ĐƠN ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN 732 641 566 402 404 299 396 340
ĐƠN BỊ TỪ CHỐI 62 41 37 46 87 27 51 49
TỔNG ĐƠN ĐÃ GIẢI QUYẾT 794 682 503 448 491 326 447 389

Để biết thêm thông tin chi tiết về các chương trình đầu tư định cư hoặc giải đáp thắc mắc về hồ sơ, liên hệ ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được chuyên viên di trú và luật sư hỗ trợ kịp thời!

KINH NGHIỆM KHÁM SỨC KHỎE ĐI MỸ

KINH NGHIỆM KHÁM SỨC KHỎE ĐI MỸ

Để được cấp visa đi Mỹ bạn cần bắt buộc phải khám sức khỏe. Đây là một trong những điều kiện bắt buộc và cần thiết trong hồ sơ xin visa Mỹ. 

Nước Mỹ sẽ không cho phép một người ngoại quốc nào nhập cảnh nếu như mắc một số căn bệnh có thể ảnh hưởng tới cộng đồng như: rối loạn tinh thần, bệnh lây qua đường tình dục, nghiện ma túy, các trường hợp lây nhiễm cộng đồng… Việc khám sức khỏe đi Mỹ giúp chính phủ Mỹ yên tâm rằng bạn có sức khỏe bình thường, có thể yên tâm sinh sống và làm việc ở môi trường mới.

HỒ SƠ KHÁM SỨC KHỎE ĐI MỸ 

Hồ sơ khám sức khỏe cần chuẩn bị đầy đủ và đúng thủ tục gồm:

  • Thư mời tham gia phỏng vấn do Trung tâm Thị thực Quốc gia Hoa Kỳ cấp.
  • 2 tấm ảnh thẻ hình vuông 5×5 cm.
  • Hộ chiếu (passport) bản chính còn hiệu lực.
  • Giấy chích ngừa do Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế cấp.
  • Phí khám sức khỏe: Đối với người lớn là 275 USD, đối với trẻ em là 240 USD, trẻ em dưới 2 tuổi là 165 USD.
  • Hồ sơ bệnh án nếu đã hoặc đang có bệnh.

Bạn chỉ có thể lựa chọn khám sức khỏe tại một trong những địa chỉ do Lãnh sự quán cung cấp. Những trường hợp khám ở nơi khác sẽ không được chấp nhận kết quả.

DANH MỤC KHÁM SỨC KHỎE ĐI MỸ 

Khi đi khám sức khỏe sẽ gồm có những mục sau:

  • Khám tổng quát.
  • Xét nghiệm máu, nước tiểu, một số bệnh lây qua đường tình dục. Các tiền sử bệnh lý của người khám.
  • Đối với trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi sẽ xét nghiệm máu tầm soát lao tiềm ẩn.
  • Đối với người lớn trên 15 tuổi thì cần làm thêm xét nghiệm tầm soát bệnh lậu và bệnh giang mai.
  • Chụp X-quang phổi.
  • Khám tai, mũi, họng.
  • Đối với những người có độ tuổi từ 50 tuổi trở lên thì phải khám thêm mắt.

QUY TRÌNH KHÁM SỨC KHỎE PHỎNG VẤN ĐI MỸ

Quy trình khám sức khỏe đi Mỹ gồm 3 bước như sau:

Bước 1: Khám sức khỏe tổng quát cho đương đơn

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khám sức khỏe phỏng vấn đi Mỹ. Bạn cần liên hệ với đơn vị khám để đặt lịch khám sức khoẻ đi Mỹ. Trước khi khám nên nhịn ăn, uống để kết quả xét nghiệm được chính xác nhất:

Xét nghiệm máu, nước tiểu, các bệnh về sức khỏe thể chất. Tiền sử bệnh lý, những người trên 50 tuổi sẽ khám thêm mắt.

  • Chụp X-quang, xét nghiệm đờm.
  • Khám tai, mũi, họng.
  • Xét nghiệm lao tiềm ẩn cho trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi.
  • Xét nghiệm các bệnh lây lan qua đường tình dục như HIV, giang mai, bệnh lậu…

Bước 2: Chích ngừa

Sau khi khám sức khỏe, việc chích ngừa sẽ được thực hiện tại Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế. Tùy theo độ tuổi và thể trạng mà bác sĩ sẽ có các loại chích ngừa khác nhau. Bạn cần đem theo hồ sơ khám sức khỏe trước đó và các giấy tờ về tiêm chủng trước đây.

Một số vaccine phải tiêm theo quy định chung như: bại liệt, uốn ván, quai bị, cúm, viêm gan A, viêm gan B…

Bước 3: Hoàn tất thủ tục khám sức khỏe

Kết quả khám sẽ được trả về từ 3 ngày đến 10 ngày. Một số trường hợp sẽ mất nhiều thời gian. Đơn vị khám sức khỏe sẽ gửi thẳng kết quả khám sức khỏe của bạn đến Lãnh sự quán. Kết quả khám sức khỏe sẽ có hiệu lực trong vòng 6 tháng. Nếu bác sĩ yêu cầu điều trị, bạn sẽ phải điều trị theo đúng đơn vị điều trị do Lãnh sự quán chỉ định. Sau khi hoàn tất thủ tục khám, bạn sẽ đem hồ sơ khám cùng các xét nghiệm đã được niêm phong đến buổi phỏng vấn xin thị thực.

Chú ý: Bạn không được mở phong bì đã được niêm phong.

Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI GROUP.

 

BẢN TIN THỊ THỰC VISA BULLETIN THÁNG 12/2022

BẢN TIN THỊ THỰC VISA BULLETIN THÁNG 12/2022

Bản tin thị thực của tháng cuối cùng trong năm 2022 đã được Bộ ngoại giao Mỹ công bố với khá nhiều thay đổi khi mà diện Lao động EB-3 (lao động phổ thông), EB-4 và Lao động tôn giáo đã backlog trên toàn thế giới. Riêng diện Đầu tư EB-5 (đối với Việt Nam) thì hiện tại vẫn current ở tất cả các khu vực.

Định cư diện lao động (Employment – Based)

  • EB-1: Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
  • EB-2: Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
  • EB-3: Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
  • EB-4: Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
  • EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates)

  • “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

  • “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.

Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)

  • F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
  • F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
  • (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
  • (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
  • F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
  • F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates) 

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI GROUP

LỆ PHÍ XIN THỊ THỰC KHÔNG ĐỊNH CƯ MỸ MỚI NHẤT

LỆ PHÍ XIN THỊ THỰC KHÔNG ĐỊNH CƯ MỚI NHẤT

Đương đơn xin thị thực, bao gồm cả trẻ em, phải trả lệ phí xét đơn xin thị thực, hay còn được gọi là phí MRV, trước khi xin thị thực không định cư.

Khoản phí này sẽ không được hoàn trả, không được chuyển nhượng. Phải đóng lệ phí xét đơn xin thị thực cho dù thị thực có được cấp hay không. Lệ phí này tùy thuộc vào loại thị thực bạn nộp đơn xin.

  • Các loại thị thực và lệ phí xét đơn

Lệ phí xét đơn được liệt kê bên dưới và áp dụng cho một đơn xin thị thực. Lệ phí xét đơn cho loại thị thực không định cư phổ biến nhất là 160 đô-la Mỹ. Các loại thị thực này bao gồm vthị thực du lịch, công tác, sinh viên và trao đổi. Hầu hết các thị thực dựa trên giấy bảo lãnh, như thị thực công tác và tôn giáo, có mức phí là 190 đô-la Mỹ. Lệ phí xin thị thực loại K là 265 đô-la Mỹ và thị thực loại E là 205 đô-la Mỹ. Các bảng bên dưới cung cấp danh sách đầy đủ hơn về các loại thị thực và khoản lệ phí.

Thay đổi Tỷ giá Hối đoái

Phái đoàn ngoại giao Hoa Kỳ tại Việt Nam sẽ thay đổi tỷ giá hối đoái áp dụng đối với các dịch vụ lãnh sự từ 24000.00 VND = 1 USD thành 25000.00 VND = 1. Tỷ giá mới có hiệu lực từ ngày 27/10/2022.

Tất cả đương đơn nộp phí xin thị thực không định cư và thị thực loại K từ ngày 27/10/2022 trở đi sẽ phải đóng phí thị thực theo tỷ giá mới 25.000VND = 1 USD.
Đương đơn nộp phí xin thị thực trước ngày 27/10/2022 theo tỷ giá cũ 24.000VND = 1 USD vẫn có thể sử dụng hóa đơn này đến khi hết hạn.

Lệ phí (đô-la Mỹ) Lệ phí (Việt Nam đồng) Loại Thị Thực Mô tả
$160 4000000.00 B Công tác/Du lịch
$160 4000000.00 C-1 Quá cảnh
$160 4000000.00 D Thủy thủ/Đội bay
$160 4000000.00 F Sinh viên (học tập)
$160 4000000.00 I Báo chí và Truyền thông
$160 4000000.00 J Khách Trao đổi
$160 4000000.00 M Sinh viên (học nghề)
$160 4000000.00 T Nạn nhân của Nạn buôn Người
$160 4000000.00 TN/TD Chuyên gia NAFTA
$160 4000000.00 U Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội
$190 4750000.00 CW Chuyển tiếp công nhân CNMI
$190 4750000.00 H Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên
$190 4750000.00 L Nhân viên Luân chuyển trong Công ty
$190 4750000.00 O Người có Năng lực Đặc biệt
$190 4750000.00 P Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí
$190 4750000.00 Q Giao lưu Văn hóa Quốc tế
$190 4750000.00 R Nhân viên hoạt động Tôn giáo
$265 6625000.00 K Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ
$205 5125000.00 E Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc
Các loại thị thực và lệ phí xét đơn – Sắp xếp theo Loại phí

 

Loại Thị Thực Mô tả Lệ phí (đô-la Mỹ) Lệ phí (Việt Nam đồng)
B Công tác/Du lịch $160 4000000.00
C-1 Quá cảnh $160 4000000.00
CW Chuyển tiếp công nhân CNMI $190 4750000.00
D Thủy thủ/Đội bay $160 4000000.00
E Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc $205 5125000.00
F Sinh viên (học tập) $160 4000000.00
H Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên $190 4750000.00
I Báo chí và Truyền thông $160 4000000.00
J Khách Trao đổi $160 4000000.00
K Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ $265 6625000.00
L Nhân viên Luân chuyển trong Công ty $190 4750000.00
M Sinh viên (học nghề) $160 4000000.00
O Người có Năng lực Đặc biệt $190 4750000.00
P Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí $190 4750000.00
Q Giao lưu Văn hóa Quốc tế $190 4750000.00
R Nhân viên hoạt động Tôn giáo $190 4750000.00
T Nạn nhân của Nạn buôn Người $160 4000000.00
U Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội $160 4000000.00
TN/TD Chuyên gia NAFTA $160 4000000.00

  • Các loại thị thực và điều kiện không cần lệ phí
  • Đương đơn xin thị thực loại A, G, C-2, C-3, NATO và ngoại giao (như định nghĩa trong 22 CFR 41.26);
  • Đương đơn có thị thực loại J và đang tham gia vào một số chương trình giao lưu văn hóa và giáo dục nhất định do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ chính thức; 
  • Thay thế thị thực đã được cấp trong vòng một năm vì lý do thị thực dán không đúng cách hoặc cần chỉnh sửa khi lỗi không phải do đương đơn. 
  • Đương đơn được miễn lệ phí theo thỏa thuận quốc tế, bao gồm các thành viên và nhân viên của phái đoàn quan sát tới Trụ sở của Liên hợp quốc được Đại hội đồng Liên hợp quốc công nhận, và gia đình trực hệ của họ;
  • Chuyến đi của đương đơn là để cung cấp các dịch vụ từ thiện nhất định;
  • Nhân viên của Chính phủ Hoa Kỳ đi công tác chính thức; và,
  • Bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng hoặc con cái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị giết hại trong lúc làm nhiệm vụ đến dự đám tang và/hoặc lễ an táng của nhân viên này; hoặc bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng, con trai hoặc con gái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị thương nặng trong lúc làm nhiệm vụ đến thăm trong lúc điều trị khẩn cấp hoặc dưỡng bệnh.
  • Các lệ phí khác

Trong một số trường hợp, phí xin thị thực bổ sung được thanh toán trực tiếp cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia, cho Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ hoặc cho Bộ An ninh Nội địa.

  • Lệ phí Cấp Thị Thực Không định cư (“Tương hỗ”)

Đương đơn từ các quốc gia nhất định có thể phải trả lệ phí cấp thị thực sau khi đơn của họ được chấp thuận. Các khoản phí này dựa trên chính sách “tương hỗ” (tức là dựa trên mức phí mà quốc gia khác áp dụng đối với công dân Hoa Kỳ cho loại thị thực tương tự). Hoa Kỳ luôn cố gắng loại bỏ lệ phí cấp thị thực bất cứ khi nào có thể, tuy nhiên, nếu một chính phủ nước ngoài áp dụng khoản phí này đối với công dân Hoa Kỳ cho các loại thị thực nhất định, Hoa Kỳ sẽ áp dụng lệ phí “tương hỗ” đối với công dân của quốc gia đó cho các loại thị thực tương tự.  

  • Lệ phí SEVIS

Hệ thống Theo dõi Sinh viên và Khách Trao đổi (SEVIS) là một hệ thống kiểm tra trực tuyến các hoạt động của khách mang thị thực loại F, M và J (và các thành viên gia đình của họ), kể từ thời điểm khách nhận giấy tờ đầu tiên (I-20 hoặc DS-2019) cho tới khi họ tốt nghiệp/rời khỏi trường học hoặc kết thúc/rời khỏi chương trình.

Đương đơn chính của thị thực loại F, M và J: Cần kiểm tra với trường học ở Hoa Kỳ để đảm bảo thông tin của bạn đã được nhập vào hệ thống SEVIS. Bạn sẽ cần trả lệ phí SEVIS riêng cùng với lệ phí xét đơn xin thị thực. Đối với học sinh có Mẫu đơn I-20, lệ phí SEVIS là 350 đô-la Mỹ. Đối với hầu hết các khách trao đổi có Mẫu đơn DS-2019, lệ phí SEVIS là 220 đô-la Mỹ. Chứng từ thanh toán lệ phí phải được cung cấp trước khi cấp thị thực cho sinh viên hoặc khách trao đổi. Các loại phí này không thể thanh toán tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ. 

Ngoại lệ đối với Lệ phí SEVIS: Đương đơn tham gia vào chương trình do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ (Chương trình có mã bắt đầu bằng G-1, G-2, G-3, G-7) không cần trả lệ phí SEVIS.
  • Phí Xin thị thực Blanket L (Lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận)

Các đương đơn lần đầu xin thị thực theo diện blanket L-1 phải đóng lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo 500 Đô-la Mỹ.  Đương đơn đóng lệ phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn. Đương đơn sẽ phải đóng lại lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo nếu đương đơn xin lại thị thực theo diện blanket L-1 và sử dụng mẫu đơn I-129S mới.

  • Ngoài ra, các đương đơn xin thị thực diện Blanket L-1 sẽ phải đóng thêm khoản phí an ninh US$4,500 theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp nếu công ty bảo lãnh có trên 50 nhân viên ở Hoa Kỳ và hơn 50 phần trăm số nhân viên đó làm việc theo thị thực diện H-1B hoặc L. Đương đơn đóng khoản phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng trực tiếp tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn.
  • Những khoản phí này sẽ không được hoàn lại và không áp dụng cho người phụ thuộc diện L-2.

 

Nguồn: Ustraveldocs

Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI.

VISA MỸ GIA HẠN NHƯ THẾ NÀO?

 

VISA MỸ GIA HẠN NHƯ THẾ NÀO?

Gia hạn visa Mỹ là điều kiện bắt buộc để bạn có thêm thời gian lưu trú hợp pháp tại quốc gia này. Thủ tục hiện nay khá đơn giản và thuận tiện, bạn hoàn toàn có thể làm thông qua đường bưu điện mà không cần phỏng vấn. 

Thời gian gia hạn visa Mỹ mất bao lâu?

Thời gian xử lý đơn xin thị thực qua đường bưu điện có thể kéo dài đến 2 tuần. Trước khi nộp hồ sơ, đương đơn đủ điều kiện tham gia chương trình gia hạn thị thực qua bưu điện nên cân nhắc đến việc chờ thêm thời gian cho đến khi qui trình xử lý hồ sơ quay trở lại bình thường để nộp đơn xin gia hạn thị thực.

Gia hạn visa Mỹ có cần phỏng vấn không?

Cho dù bạn có gia hạn visa Mỹ được bao nhiêu lần đi chăng nữa thì thông thường khi xin gia hạn visa Mỹ bạn sẽ không cần phải phỏng vấn. Tuy nhiên, nếu như Đại sứ Quán/ Lãnh sự quán có thể mời bạn đến phỏng vấn nếu họ có băn khoăn, một số vấn đề cần làm rõ trong hồ sơ của bạn.

Nếu được mời phỏng vấn, bạn hãy lượt qua lại hồ sơ của mình xem chỗ nào chưa được rõ ràng, hãy cẩn thận và chuẩn bị thật kỹ cho buổi phỏng vấn. Hãy trả lời các câu hỏi thật ngắn gọn, súc tích và trung thực và tránh chỉ trả lời “Có” hoặc “Không” thôi nhé.

PHÍ GIA HẠN VISA MỸ

Từ ngày 07/02/2022, lệ phí dịch vụ nhận hoặc trả hộ chiếu/ hồ sơ tại các Bưu cục và phí chuyển phát hộ chiếu/ hồ sơ tận nhà sẽ thay đổi như sau: ​

  • Không thu phí nếu đương đơn nộp hoặc nhận hộ chiếu/hồ sơ tại Bưu cục Thanh Xuân – Số 1 Ngụy Như Kon Tum (Hà Nội) và VBưu cục Cộng Hòa – 101D Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình (TP. Hồ Chí Minh).
  • Đương đơn nộp hộ chiếu/hồ sơ tại tất cả các bưu cục được chỉ định khác sẽ đóng lệ phí 133.000đ cho mỗi hộ chiếu/đương đơn khi nộp hộ chiếu/hồ sơ tại thời điểm nộp.
  • Đương đơn nhận hộ chiếu/ hồ sơ tại tất cả các bưu cục được chỉ định khác sẽ đóng phí 143.000đ cho mỗi hộ chiếu/hồ sơ tại thời điểm nhận.
  • Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc sẽ áp dụng phí 240.000đ đối với địa chỉ nhận tại Hà Nội hoặc TP.HCM và áp dụng phí 302.000đ đối với các tỉnh thành khác.
  • Dịch vụ chuyển phát tận nhà thông thường sẽ áp dụng phí 143.000đ mỗi hộ chiếu / hồ sơ.
  • Bưu tá sẽ thu phí bằng tiền mặt khi giao hộ chiếu / hồ sơ, vui lòng chuẩn bị đúng số tiền phí cần trả.

 

HỒ SƠ XIN GIA HẠN VISA MỸ

Vui lòng chỉ nộp các giấy tờ được yêu cầu dưới đây. Đại sứ quán và Lãnh sự quán sẽ không chịu trách nhiệm về việc mất mát các giấy tờ không liên quan đến hồ sơ xin thị thực được yêu cầu.

  • Hộ chiếu: Hộ chiếu của bạn phải còn ít nhất hai trang trống để xin thị thực và hộ chiếu của bạn phải còn hiệu lực ít nhất sáu tháng tính từ thời điểm đương đơn dự định rời khỏi Hoa Kỳ
  • Hộ chiếu cũ có Thị Thực Mỹ gần nhất (nếu hộ chiếu hiện tại không có Thị Thực Mỹ)
  • Bản photo giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân (nếu hộ chiếu chỉ có năm sinh)
  • Bản photo chứng minh nhân dân (nếu trong hộ chiếu ghi số CMND/CCCD khác)
  • Trang xác nhận DS-160 mới có mã vạch, đã điền đầy đủ và được nộp trực tuyến. Bạn phải điền mẫu đơn DS-160 mới khi nộp đơn xin thị thực. Mẫu đơn DS-160 đã sử dụng trước đây sẽ không được chấp nhận
  • Một ảnh có kích thước 5cm x 5cm chụp trên nền trắng, nhìn rõ hai tai, không đeo mắt kính, chụp trong vòng sáu tháng trở lại
  • Thư Xác nhận Gia hạn Thị thực qua đường bưu điện.
  • Biên lai đóng phí xin thị thực do Bưu Điện Việt Nam cấp
  • Các đương đơn không phải quốc tịch Việt Nam phải gửi kèm bằng chứng về việc cư trú hợp pháp ở Việt Nam (bản sao thẻ tạm trú, giấy phép lao động,…)
Dành cho các loại thị thực F, M và J:
  • Bản gốc I-20 hoặc DS-2019 đã được ký
  • Lệ phí SEVIS đã được thanh toán
  • Tất cả bảng điểm từ các trường đã học ở Hoa Kỳ (nếu có)
Dành cho các loại thị thực H, L, O, P, và R:
  • Mẫu đơn I-797
  • Mẫu đơn I-129S (đối với đương đơn và người phụ thuộc xin cấp mới thị thực Blanket L)
  • Thư xác nhận công việc nếu quý vị lần đầu nộp đơn xin thị thực loại H, L, O, P và R
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
  • Bản photo hộ chiếu hoặc CMND của bố mẹ,
  • Bản photo thị thực Mỹ hiện tại hoặc gần nhất của bố mẹ.

 

LƯU Ý

  • Đương đơn xin gia hạn thị thực qua đường bưu điện phải đóng phí xin thị thực tại một trong các địa điểm được liệt kê ở đây và nộp hồ sơ gia hạn tại các bưu cục được chỉ định. Đương đơn xin gia hạn thị thực qua đường bưu điện cho thị thực loại J theo chương trình do chính phủ Hoa Kỳ tài trợ, với mã chương trình bắt đầu với G-1, G-2, G-3, hoặc G-7 trên Mẫu DS-2019 không phải thanh toán phí xin thị thực (MRV). Để gia hạn thị thực qua đường bưu điện, các đương đơn này cần tham khảo hướng dẫn tại đây.
  • Hồ sơ xin gia hạn thị thực của các đương đơn sống từ tỉnh Quảng Nam trở ra và các tỉnh thành phía Bắc sẽ được Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội xét duyệt. Đương đơn vui lòng chọn “VIETNAM, HANOI” khi điền đơn DS-160.
  • Hồ sơ xin gia hạn thị thực của các đương đơn sống từ tỉnh Quảng Ngãi trở vào và các tỉnh thành phía Nam sẽ được Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ tại thành phố Hồ Chí Minh xét duyệt. Đương đơn vui lòng chọn “VIETNAM, HO CHI MINH CITY” khi điền đơn DS-160.
  • Trước khi gửi hồ sơ gia hạn đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán, đương đơn phải đảm bảo rằng mình không cần dùng hộ chiếu trong vòng 2 tuần tới. Trong trường hợp cần đi gấp, đương đơn có thể xin phỏng vấn khẩn tại đây.  
  • Chúng tôi hiểu rằng một số đương đơn xin thị thực học sinh sẽ lo lắng về ngày nhập học, chúng tôi sẽ ưu tiên xử lý hồ sơ gia hạn thị thực học sinh. 
  • Đại sứ quán và Lãnh sự quán Hoa Kỳ không chịu trách nhiệm về việc mất giấy tờ khi đương đơn không làm theo hướng dẫn.

 

NHỮNG QUỐC GIA NÀO CÓ HIỆP ƯỚC THỊ THỰC E-2 VỚI HOA KỲ?

NHỮNG QUỐC GIA NÀO CÓ HIỆP ƯỚC THỊ THỰC E-2 VỚI HOA KỲ?

Thị thực E2 (E-2) hay Visa E-2 (E2 visa) là một diện thị thực Mỹ cấp cho đương đơn là công dân của các quốc gia có duy trì Hiệp ước Thương mại và Hàng hải song phương (Nước hiệp ước), với điều kiện đương đơn phải đầu tư kinh doanh tại Mỹ.

Hiện nay, thị thực E-2 được xem là bước đệm trong kế hoạch di trú Mỹ để nhà đầu tư cùng gia đình nhanh chóng định cư và kinh doanh ở tiểu bang bất kỳ, trước khi thực hiện kế hoạch lấy thẻ xanh Mỹ.

 

Các quốc gia Hiệp ước E-2 mà Mỹ đã ký kết

Albania Bosnia and Herzegovina Croatia Grenada Kosovo Montenegro Romania Switzerland
Argentina Bulgaria Czech Republic Honduras Kyrgyzstan Morocco Senegal Thailand
Armenia Cameroon Denmark Ireland Latvia Netherlands Serbia Togo
Australia Canada Ecuador Israel Liberia Norway Singapore Tunisia
Austria Chile Egypt Italy Lithuania Oman Slovak Republic Trinidad & Tobago
Azerbaijan China (Taiwan) Estonia Jamaica Luxembourg Pakistan Slovenia Turkey
Bahrain Colombia Finland Japan Macedonia Panama Spain Ukraine
Bangladesh Congo (Brazzaville) France Jordan Mexico Paraguay Sri Lanka United Kingdom
Belgium Congo (Kinshasa) Georgia Kazakhstan Moldova Philippines Suriname Yugoslavia
Bolivia Costa Rica Germany Korea (South) Mongolia Poland Sweden

 

Thị thực E-2: Con đường định cư dành cho công dân của các quốc gia không có Hiệp ước

Công dân của các quốc gia không thuộc Hiệp ước vẫn có thể đủ điều kiện để nộp đơn xin thị thực E-2 thông qua một trong hai cách: 

Cách 1: Lấy quốc tịch các nước có Hiệp ước

Thị thực E-2 chỉ được cấp cho đương đơn là công dân của 80 nước thuộc danh sách những nước Hiệp ước E-2 mà Mỹ đã ký kết. Trong danh sách này, có một số nước có chương trình đầu tư nhập tịch Citizenship By Investment (CBI hay CIP) mà người nước ngoài có thể tận dụng để có quốc tịch thứ 2. Từ đó, hợp pháp làm hồ sơ thị thực E-2. Ví dụ như Grenada, chỉ cần từ 220,000 USD trở lên đầu tư vào bất động sản tại các nước này để nhận quốc tịch thứ hai, đồng thời duy trì quyền sở hữu tối thiểu theo quy định riêng của mỗi nước.

Cách 2: Kết hôn với người có quốc tịch các nước có Hiệp ước

Nếu nhà đầu tư nộp đơn đã kết hôn với công dân của một quốc gia Hiệp ước, họ có thể đủ điều kiện để nộp đơn xin thị thực E-2.

 

Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI GROUP

BẢN TIN THỊ THỰC – VISA BULLETIN THÁNG 11/2022

BẢN TIN THỊ THỰC – VISA BULLETIN THÁNG 11/2022

Bộ Ngoại giao Mỹ đã công bố bản tin thị thực tháng 11 năm 2022, có những điểm chính như sau:

  • Đối với Ngày hành động cuối (Diện lao động): không có khác biệt nhiều so với tháng 10 chỉ trừ 
    • EB-3 (diện lao động phổ thông) khu vực Trung Quốc Đại Lục đã tiến thêm được 3 tháng.
    • Lao động tôn giáo từ tình trạng U của tháng trước đã chuyển sang C trừ khu vực El Salvador và Mexico.
  • Ngày nộp đơn xin Visa (Diện lao động): không khác so với tháng 10

Định cư diện lao động (Employment – Based)

  • EB-1: Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
  • EB-2: Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
  • EB-3: Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
  • EB-4: Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
  • EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates)

  • “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

  • “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành.

Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)

  • F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
  • F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
  • (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
  • (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
  • F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
  • F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates) 

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

Nếu Anh chị có bất kỳ quan tâm đến Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được Luật sư Di trú và chuyên gia hỗ trợ ngay!

5 TIỂU BANG ĐỨNG ĐẦU VỀ MỨC SỐNG CHẤT LƯỢNG NĂM 2022

5 TIỂU BANG ĐỨNG ĐẦU VỀ MỨC SỐNG CHẤT LƯỢNG NĂM 2022

Đâu là tiểu bang có mức sống “dễ thở” nhất tại Mỹ, cùng xem qua bảng xếp hạng từ WalletHub. Đây là một trang web cung cấp dữ liệu, công bố đánh giá chất lượng trên nhiều tiêu chí như: giá cả phải chăng, nền kinh tế và tăng trưởng; giáo dục và y tế; chất lượng cuộc sống; và độ an toàn…

  • Pennsylvania

Pennsylvania có chất lượng cuộc sống cao và chi phí sinh hoạt thấp. Đây là một nơi tuyệt vời để sống, làm việc và nuôi dạy một gia đình. Chi phí sinh hoạt thấp khiến mọi người có thể tiết kiệm tiền.

Ngoài ra, bang còn có tỷ lệ không có bảo hiểm thấp nhất trong cả nước. Với chỉ 7% cư dân không có bảo hiểm. Ngoài ra, chi phí chăm sóc sức khỏe của nó thấp hơn mức trung bình khi so sánh với các bang khác trong nước.

 

  • Lowa

Tiểu bang chi tiêu cho các trường công lập nhiều hơn bất kỳ tiểu bang nào khác trong cả nước. Kết quả tính trên mỗi học sinh.

Nền kinh tế của Iowa phụ thuộc vào ba lĩnh vực: nông nghiệp, sản xuất và thương mại. Nông nghiệp là ngành lớn nhất của bang. Ở Iowa, nông dân trồng ngô và đậu tương để làm thức ăn cho gia súc và gia cầm. Đậu nành cũng được chế biến thành dầu cho con người. Ngoài ra còn được sử dụng trong các sản phẩm công nghiệp: xà phòng, sơn, túi nhựa và các sản phẩm giấy.

Sản xuất là lĩnh vực lớn thứ hai ở Iowa, tập trung vào các nhà máy chế biến thực phẩm. Điển hình là nhà máy đóng gói thịt và nhà máy sản xuất ethanol. Lĩnh vực lớn thứ ba của Iowa là thương mại. Với kim ngạch xuất khẩu 8 tỷ đô la mỗi năm sang các nước khác. Ngoài ra còn có 7 tỷ đô la nhập khẩu hàng năm từ các nước khác vào.

 

  • New Hampshire

Bang có rất nhiều tiềm năng để tăng trưởng. Điều đó có thể được đo lường bằng tốc độ phát triển nhanh nhất trong nước.

New Hampshire có chi phí sinh hoạt cao và là một trong những bang đắt đỏ của cả nước. Điều này gây khó khăn cho nhiều người khi sinh sống và làm việc tại New Hampshire. Tiểu bang còn cung cấp gói di dời $ 5,000 cho các doanh nghiệp chuyển đến từ các tiểu bang hoặc quốc gia khác. Gói này bao gồm hỗ trợ tìm nhà ở, chi phí chuyển nhà, v.v.

 

  • Utah

Thành phố Salt lake, thủ phủ của bang là ngôi nhà của nhiều công ty, tập đoàn lớn như Adobe, eBay. Goldman Sachs, IM Flash hay Overstock… Mọi người có thể dễ dàng tìm kiếm việc làm tại Utah: Tăng trưởng việc làm hàng năm đạt 2.7%, mức tăng trưởng việc làm tổng thể lớn nhất so với các tiểu bang khác cùng tỷ lệ thất nghiệp thấp. Không ngạc nhiên rằng khi Utah được tạp chí Forbes xếp hạng là bang tốt nhất tại Mỹ dành cho kinh doanh.

Ngoài ra,Utah còn được xếp hạng cao cả về giáo dục tổng thể và kinh tế. Đây sẽ là điểm đến học tập lý tưởng và mở ra rất nhiều có hội nghề nghiệp cho các bạn sinh viên sau khi ra trường.

 

  • Wisconsin

Wisconsin nổi tiếng là một xứ sở phô mai và bia. Đây là nhà sản xuất phô mai lớn nhất nước Mỹ, với hơn 2,5 tỷ pound phô mai được sản xuất mỗi năm. Ngành công nghiệp bia sử dụng hơn 60.000 người, với 3,9% đáng kinh ngạc tạo nên GDP của nhà nước.

Chi phí sinh hoạt ở Wisconsin là phải chăng và tỷ lệ thất nghiệp chỉ hơn 4% thấp hơn mức trung bình quốc gia.

Dữ liệu từ Bloomberg đặt Wisconsin ở vị trí số 1 trên các tiểu bang có tỷ lệ tình nguyện cao nhất. Điều này không có gì đáng ngạc nhiên vì lịch sử lâu dài của nhà nước về sự tham gia của cộng đồng và nhu cầu liên tục để cải thiện sinh kế của cư dân ở đó.

 

Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI.