BẢN TIN DI TRÚ – VISA BULLETIN ĐẦU TIÊN CỦA NĂM 2023

Bản tin di trú tháng 1/2023 (Visa bulletin tháng 1 năm 2023) không có điều chỉnh nào đáng kể so với tháng 12/2022 đối với các diện lao động định cư. Riêng với Việt Nam thì chương trình đầu tư EB-5 vẫn đang “Current” và chương trình EB-3 lao động phổ thông đang backlog đến ngày 01/06/2020.

I – ĐỊNH CƯ DIỆN LAO ĐỘNG (EMPLOYMENT-BASED PREFERENCES)

  • EB-2 Lao động chuyên môn cao vẫn có Ngày ưu tiên phê duyệt là 01/11/2022.
  • EB-3 Lao động phổ thông vẫn có Ngày ưu tiên phê duyệt là 01/06/2020.
  • EB-4 Lao động đặc thù vẫn có Ngày ưu tiên phê duyệt lùi về 22/06/2022.
Diện visa Đối tượng Ngày ưu tiên phê duyệt
(FINAL ACTION DATES)
Ngày tiếp nhận đơn
(DATES FOR FILING)
EB-1 Lao động ưu tiên Current Current
EB-2 Lao động chuyên môn cao 01/11/2022 01/12/2022
EB-3 Lao động lành nghề Current Current
Lao động phổ thông 01/06/2020 08/09/2022
EB-4 Lao động đặc thù 22/06/2022 22/07/2022
Lao động tôn giáo Unauthorized Unauthorized
EB-5 Đầu tư định cư trực tiếp Current Current
EB-5 Đầu tư định cư gián tiếp Current Current

 

EB-4 dạng lao động tôn giáo chuyển sang tình trạng Unauthorized. Ký hiệu U hay Unauthorized nghĩa là số đang không được phát hành cho người nộp đơn. (LƯU Ý: Số chỉ được phép cấp cho những người nộp đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày ưu tiên phê duyệt được liệt kê bên dưới).

Riêng EB-1, EB-3 Lao động lành nghề, và EB-5 (Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp) duy trì tình trạng “Current”.

Dựa theo bảng trên, có thể hiểu rằng:

  • EB-1 (Lao động ưu tiên): Chiếm 28,6% tổng lượng visa định cư diện lao động trên toàn thế giới, cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
  • EB-2 (Lao động có bằng cấp cao hoặc khả năng vượt trội): Chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
  • EB-3 (Lao động lành nghề và Lao động khác): chiếm 28,6% mức toàn cầu, cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
  • EB-4 (Di dân đặc biệt): Nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
  • EB-5 (Khối tạo lao động): Chiếm 7,1% mức toàn cầu. Trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

1. Ngày hành động cuối (Final Action Dates)

  • “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

 

  • Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

  • “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

II – BẢO LÃNH THÂN NHÂN (FAMILY – SPONSORED PREFERENCES)

Lịch xét duyệt hồ sơ bảo lãnh thân nhân diện ưu tiên tháng 1/2023 không có chuyển biến cho các diện F-1, F-2B, F-3 và F-4. Ngày ưu tiên phê duyệt của những diện này vẫn đứng yên so với tháng 12/2022. Duy chỉ có diện F-2A có tình trạng Current.

Diện visa Đối tượng Ngày ưu tiên phê duyệt
(FINAL ACTION DATES)
Ngày tiếp nhận đơn
(DATES FOR FILING)
F-1 Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ 01/12/2014 08/08/2016
F-2A Vợ/chồng, con cái còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ Current Current
F-2B Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ 22/09/2015 01/01/2017
F-3 Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ 22/11/2008 08/11/2009
F-4 Anh/chị/em của công dân Mỹ 22/03/2007 15/12/2007

Dựa theo bảng trên, có thể hiểu rằng:

  • F-1 (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-4 không sử dụng.
  • F-2 (Vợ/chồng và con cái còn độc thân của thường trú nhân tại Mỹ): 114.200 visa, cộng số lượng visa diện thân nhân vượt quá con số 226.000 trên toàn thế giới (nếu có), cộng số lượng visa diện F-1 không sử dụng.
  • F-2A (Vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 77% lượng visa diện F-2. Trong đó, 75% số lượng visa diện F-2A này không phụ thuộc vào giới hạn mỗi quốc gia.
  • F-2B (Con cái còn độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân tại Mỹ): chiếm 23% lượng visa diện F-2.
  • F-3 (Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ): 23.400 visa, cộng số lượng visa diện F-1 và F-2 không sử dụng.
  • F-4 (Anh/chị/em của công dân Mỹ): 65.000 visa, cộng số lượng visa diện F-1, F-2 và F-3 không sử dụng.

Để biết thêm thông tin chi tiết về Chương trình định cư Mỹ, liên hệ ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được chuyên viên di trú và luật sư hỗ trợ kịp thời.

 

Recommended Posts

No comment yet, add your voice below!


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *