BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ – VISA BULLETIN THÁNG 02/2023

BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ  – VISA BULLETIN THÁNG 02/2023

Bản tin visa bulletin tháng 2/2023, visa EB-5 liên tục trong nhiều tháng luôn ở tình trạng sẵn sàng dành cho hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

 

Nếu như EB-5 đang có sẵn visa thì EB-3 diện lao động phổ thông đang tồn đọng visa, thể hiện ở bảng A – Ngày phát hành visa và bảng B – Ngày nộp hồ sơ xin visa. Theo phân tích của chuyên gia, với chính sách cởi mở và chào đón người lao động nước ngoài từ hậu COVID – 19, số lượng người nộp đơn chương trình EB-3 diện lao động phổ thông trên toàn thế giới đã tăng vọt. Đây là con đường sở hữu thẻ xanh Mỹ khả thi nhất dành cho người lao động nước ngoài với chi phí hợp lý và các yêu cầu đầu vào phù hợp với số đông.

 

Diện Định Cư Dựa Trên Việc Làm

  • EB-1: Người lao động được ưu tiên: Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện EB-4 và EB-5.
  • EB-2: Thành viên của các ngành nghề chuyên nghiệp, có bằng cấp cao hoặc người có khả năng vượt trội. Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với số visa chưa cấp hết của diện EB-1.
  • EB-3: Lao động kỹ năng, chuyên gia và lao động khác: Hạn mức visa 28,6% mức độ trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của EB-1 và EB-2. Trong đó cấp không quá 10.000 visa cho diện “Lao động khác”.
  • EB-4: Một số người nhập cư đặc biệt. Hạn mức 7,1% mức trên toàn thế giới.
  • EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% được dành như sau: 20% dành cho khu vực nông thôn; 10% dành cho khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại được phân bổ cho tất cả diện EB-5 khác

 

Ngày Hành Động Cuối/ Ngày Ưu Tiên 

Ngày Nộp Hồ Sơ

Định Cư Mỹ Diện Bảo Lãnh Gia Đình (Family Sponsored)

  • F1: Hạn mức visa 23.400 cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện F4.
  • F2: Hạn mức visa 114.200, cộng với số (nếu có) mà mức ưu tiên gia đình trên toàn thế giới vượt quá 226.000, cộng với bất kỳ visa diện F1 nào chưa cấp hết.
  • F2A: Hạn mức visa 77% giới hạn ưu tiên của diện F2, trong đó 75% được miễn giới hạn cho mỗi quốc gia;
  • F2B: 23% giới hạn ưu tiên của diện F2.
  • F3: Hạn mức 23.400, cộng với bất kỳ visa nào chưa cấp hết của diện F1 và F2.
  • F4: 65.000, cộng với bất kỳ số visa nào chưa cấp hết của 3 diện F1, F2, F3.

Ngày Hành Động Cuối/ Ngày Ưu Tiên

Ngày Nộp Hồ Sơ

 

LỆ PHÍ XIN THỊ THỰC KHÔNG ĐỊNH CƯ MỸ MỚI NHẤT

LỆ PHÍ XIN THỊ THỰC KHÔNG ĐỊNH CƯ MỚI NHẤT

Đương đơn xin thị thực, bao gồm cả trẻ em, phải trả lệ phí xét đơn xin thị thực, hay còn được gọi là phí MRV, trước khi xin thị thực không định cư.

Khoản phí này sẽ không được hoàn trả, không được chuyển nhượng. Phải đóng lệ phí xét đơn xin thị thực cho dù thị thực có được cấp hay không. Lệ phí này tùy thuộc vào loại thị thực bạn nộp đơn xin.

  • Các loại thị thực và lệ phí xét đơn

Lệ phí xét đơn được liệt kê bên dưới và áp dụng cho một đơn xin thị thực. Lệ phí xét đơn cho loại thị thực không định cư phổ biến nhất là 160 đô-la Mỹ. Các loại thị thực này bao gồm vthị thực du lịch, công tác, sinh viên và trao đổi. Hầu hết các thị thực dựa trên giấy bảo lãnh, như thị thực công tác và tôn giáo, có mức phí là 190 đô-la Mỹ. Lệ phí xin thị thực loại K là 265 đô-la Mỹ và thị thực loại E là 205 đô-la Mỹ. Các bảng bên dưới cung cấp danh sách đầy đủ hơn về các loại thị thực và khoản lệ phí.

Thay đổi Tỷ giá Hối đoái

Phái đoàn ngoại giao Hoa Kỳ tại Việt Nam sẽ thay đổi tỷ giá hối đoái áp dụng đối với các dịch vụ lãnh sự từ 24000.00 VND = 1 USD thành 25000.00 VND = 1. Tỷ giá mới có hiệu lực từ ngày 27/10/2022.

Tất cả đương đơn nộp phí xin thị thực không định cư và thị thực loại K từ ngày 27/10/2022 trở đi sẽ phải đóng phí thị thực theo tỷ giá mới 25.000VND = 1 USD.
Đương đơn nộp phí xin thị thực trước ngày 27/10/2022 theo tỷ giá cũ 24.000VND = 1 USD vẫn có thể sử dụng hóa đơn này đến khi hết hạn.

Lệ phí (đô-la Mỹ) Lệ phí (Việt Nam đồng) Loại Thị Thực Mô tả
$160 4000000.00 B Công tác/Du lịch
$160 4000000.00 C-1 Quá cảnh
$160 4000000.00 D Thủy thủ/Đội bay
$160 4000000.00 F Sinh viên (học tập)
$160 4000000.00 I Báo chí và Truyền thông
$160 4000000.00 J Khách Trao đổi
$160 4000000.00 M Sinh viên (học nghề)
$160 4000000.00 T Nạn nhân của Nạn buôn Người
$160 4000000.00 TN/TD Chuyên gia NAFTA
$160 4000000.00 U Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội
$190 4750000.00 CW Chuyển tiếp công nhân CNMI
$190 4750000.00 H Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên
$190 4750000.00 L Nhân viên Luân chuyển trong Công ty
$190 4750000.00 O Người có Năng lực Đặc biệt
$190 4750000.00 P Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí
$190 4750000.00 Q Giao lưu Văn hóa Quốc tế
$190 4750000.00 R Nhân viên hoạt động Tôn giáo
$265 6625000.00 K Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ
$205 5125000.00 E Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc
Các loại thị thực và lệ phí xét đơn – Sắp xếp theo Loại phí

 

Loại Thị Thực Mô tả Lệ phí (đô-la Mỹ) Lệ phí (Việt Nam đồng)
B Công tác/Du lịch $160 4000000.00
C-1 Quá cảnh $160 4000000.00
CW Chuyển tiếp công nhân CNMI $190 4750000.00
D Thủy thủ/Đội bay $160 4000000.00
E Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc $205 5125000.00
F Sinh viên (học tập) $160 4000000.00
H Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên $190 4750000.00
I Báo chí và Truyền thông $160 4000000.00
J Khách Trao đổi $160 4000000.00
K Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ $265 6625000.00
L Nhân viên Luân chuyển trong Công ty $190 4750000.00
M Sinh viên (học nghề) $160 4000000.00
O Người có Năng lực Đặc biệt $190 4750000.00
P Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí $190 4750000.00
Q Giao lưu Văn hóa Quốc tế $190 4750000.00
R Nhân viên hoạt động Tôn giáo $190 4750000.00
T Nạn nhân của Nạn buôn Người $160 4000000.00
U Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội $160 4000000.00
TN/TD Chuyên gia NAFTA $160 4000000.00

  • Các loại thị thực và điều kiện không cần lệ phí
  • Đương đơn xin thị thực loại A, G, C-2, C-3, NATO và ngoại giao (như định nghĩa trong 22 CFR 41.26);
  • Đương đơn có thị thực loại J và đang tham gia vào một số chương trình giao lưu văn hóa và giáo dục nhất định do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ chính thức; 
  • Thay thế thị thực đã được cấp trong vòng một năm vì lý do thị thực dán không đúng cách hoặc cần chỉnh sửa khi lỗi không phải do đương đơn. 
  • Đương đơn được miễn lệ phí theo thỏa thuận quốc tế, bao gồm các thành viên và nhân viên của phái đoàn quan sát tới Trụ sở của Liên hợp quốc được Đại hội đồng Liên hợp quốc công nhận, và gia đình trực hệ của họ;
  • Chuyến đi của đương đơn là để cung cấp các dịch vụ từ thiện nhất định;
  • Nhân viên của Chính phủ Hoa Kỳ đi công tác chính thức; và,
  • Bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng hoặc con cái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị giết hại trong lúc làm nhiệm vụ đến dự đám tang và/hoặc lễ an táng của nhân viên này; hoặc bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng, con trai hoặc con gái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị thương nặng trong lúc làm nhiệm vụ đến thăm trong lúc điều trị khẩn cấp hoặc dưỡng bệnh.
  • Các lệ phí khác

Trong một số trường hợp, phí xin thị thực bổ sung được thanh toán trực tiếp cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia, cho Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ hoặc cho Bộ An ninh Nội địa.

  • Lệ phí Cấp Thị Thực Không định cư (“Tương hỗ”)

Đương đơn từ các quốc gia nhất định có thể phải trả lệ phí cấp thị thực sau khi đơn của họ được chấp thuận. Các khoản phí này dựa trên chính sách “tương hỗ” (tức là dựa trên mức phí mà quốc gia khác áp dụng đối với công dân Hoa Kỳ cho loại thị thực tương tự). Hoa Kỳ luôn cố gắng loại bỏ lệ phí cấp thị thực bất cứ khi nào có thể, tuy nhiên, nếu một chính phủ nước ngoài áp dụng khoản phí này đối với công dân Hoa Kỳ cho các loại thị thực nhất định, Hoa Kỳ sẽ áp dụng lệ phí “tương hỗ” đối với công dân của quốc gia đó cho các loại thị thực tương tự.  

  • Lệ phí SEVIS

Hệ thống Theo dõi Sinh viên và Khách Trao đổi (SEVIS) là một hệ thống kiểm tra trực tuyến các hoạt động của khách mang thị thực loại F, M và J (và các thành viên gia đình của họ), kể từ thời điểm khách nhận giấy tờ đầu tiên (I-20 hoặc DS-2019) cho tới khi họ tốt nghiệp/rời khỏi trường học hoặc kết thúc/rời khỏi chương trình.

Đương đơn chính của thị thực loại F, M và J: Cần kiểm tra với trường học ở Hoa Kỳ để đảm bảo thông tin của bạn đã được nhập vào hệ thống SEVIS. Bạn sẽ cần trả lệ phí SEVIS riêng cùng với lệ phí xét đơn xin thị thực. Đối với học sinh có Mẫu đơn I-20, lệ phí SEVIS là 350 đô-la Mỹ. Đối với hầu hết các khách trao đổi có Mẫu đơn DS-2019, lệ phí SEVIS là 220 đô-la Mỹ. Chứng từ thanh toán lệ phí phải được cung cấp trước khi cấp thị thực cho sinh viên hoặc khách trao đổi. Các loại phí này không thể thanh toán tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ. 

Ngoại lệ đối với Lệ phí SEVIS: Đương đơn tham gia vào chương trình do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ (Chương trình có mã bắt đầu bằng G-1, G-2, G-3, G-7) không cần trả lệ phí SEVIS.
  • Phí Xin thị thực Blanket L (Lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận)

Các đương đơn lần đầu xin thị thực theo diện blanket L-1 phải đóng lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo 500 Đô-la Mỹ.  Đương đơn đóng lệ phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn. Đương đơn sẽ phải đóng lại lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo nếu đương đơn xin lại thị thực theo diện blanket L-1 và sử dụng mẫu đơn I-129S mới.

  • Ngoài ra, các đương đơn xin thị thực diện Blanket L-1 sẽ phải đóng thêm khoản phí an ninh US$4,500 theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp nếu công ty bảo lãnh có trên 50 nhân viên ở Hoa Kỳ và hơn 50 phần trăm số nhân viên đó làm việc theo thị thực diện H-1B hoặc L. Đương đơn đóng khoản phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng trực tiếp tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn.
  • Những khoản phí này sẽ không được hoàn lại và không áp dụng cho người phụ thuộc diện L-2.

 

Nguồn: Ustraveldocs

Quý anh chị nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Chương trình Đầu tư định cư Mỹ, vui lòng gọi Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để gặp Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn USIMI.