VISA BULLETIN THÁNG 5/2024 – CẬP NHẬT QUAN TRỌNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ EB-5

VISA BULLETIN THÁNG 05

Giải thích: Loại ưu tiên thứ 5 “Tạo công ăn việc làm”: 7,1% mức toàn cầu, trong đó 32% được dành riêng như sau:
• 20% dành cho người nhập cư đủ điều kiện đầu tư vào khu vực nông thôn
• 10% dành cho những người nhập cư đủ điều kiện đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao
• 2% dành riêng cho những người nhập cư đủ điều kiện đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng

Continue reading

CẬP NHẬT TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN LAKEFRONT ESTATE & VILLA THÁNG 3/2024

Dự án vẫn đang được tiến hành xây dựng tích cực. Quá trình xử lý mặt bằng vẫn đang được cập nhật mỗi ngày. Theo như hình ảnh thấy được, toàn bộ khu dân cư, nhà ở và thương mại đều đã được quy hoạch rõ ràng.

Continue reading

EB-5 NEWS | NHỮNG CÂU HỎI VỀ NGUỒN TIỀN ĐẦU TƯ DỰ ÁN EB-5 (PHẦN 1)

Khi nói đến đầu tư EB-5, điều quan trọng là nhà đầu tư phải hiểu được sự khác biệt giữa đầu tư vốn cổ phần và khoản vay. Các khoản đầu tư EB-5 bắt buộc phải là đầu tư vốn cổ phần, nghĩa là các nhà đầu tư trở thành chủ sở hữu một phần của tổ chức mà họ đầu tư vào. Khoản đầu tư vốn cổ phần này mang lại tiềm năng thu lợi tài chính nhưng cũng có khả năng thua lỗ vì có rủi ro trong khi đầu tư vốn vào.

Continue reading

Số lượng visa EB-5 cao hơn mức trung bình dự kiến cho năm tài chính 2024

Bộ Ngoại giao đã công bố Giới Hạn Số lượng Hàng Năm cho Năm Tài chính 2024, xác định Visa dựa trên việc làm giới hạn là 161.000 hồ sơ, mức này đã vượt quá mức phân bổ cơ bản là 140.000 hồ sơ.

Continue reading

Visa Bulletin tháng 4 2023

BẢN TIN THỊ THỰC VISA BULLETIN THÁNG 4/2023

Bản tin thị thực Hoa Kỳ tháng 4/2023 không có quá nhiều khác biệt so với tháng 3 vừa qua. Theo đó, ngoài Trung Quốc và Ấn Độ đang là 2 quốc gia tồn đọng hồ sơ, các quốc gia khác hiện tại vẫn đang có sẵn lượng visa để cấp cho Nhà đầu tư đủ điều kiện, bao gồm Việt Nam.

PHẦN A: NGÀY HÀNH ĐỘNG CUỐI CÙNG (FINAL ACTION DATES)

Bảng A cho biết những đơn xin thẻ xanh có ngày ưu tiên đã đến lượt được phê duyệt.

 

Lưu ý: Lượng Visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ có ngày ưu tiên trước ngày hạn mức trên bảng.

Đầu tư EB-5 trực tiếp & gián tiếp qua Trung tâm Vùng: Ngoài trừ Trung Quốc và Ấn Độ, các quốc gia khác không bị tồn đọng hồ sơ và có sẵn Visa dành cho Nhà đầu tư.

Đầu tư EB-5 vào khu vực nông thôn/ tỷ lệ thất nghiệp cao/ dự án cơ sở hạ tầng: Visa có sẵn để cấp cho Nhà đầu tư của tất cả các nước.

PHẦN B: NGÀY NỘP HỒ SƠ (DATES FOR FILING)

Theo Bảng B, những đương đơn xin thẻ xanh đang sống bên ngoài nước Mỹ có thể nộp đơn cho Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC).


Theo bảng trên, các Nhà đâu tư Việt Nam (thuộc All Chargeability Areas Except Those Listed) nộp h62 sơ EB-5 sớm sẽ có thời gian xét duyệt ngắn hơn.

 

Nếu có bất kỳ thắc mắc về đầu tư định cư Mỹ, gọi ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được tư vấn miễn phí.

BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ VISA BULLETIN THÁNG 3/2023

BẢN TIN THỊ THỰC HOA KỲ VISA BULLETIN THÁNG 3/2023

Bộ ngoại giao Mỹ đã cập nhật bản tin thị thực/ Visa Bulletin mới nhất tháng 3/2023

  • Chương trình EB-3 diện lao động phổ thông đối với công dân Việt Nam: vẫn đang backlog.
    • Ngày hành động cuối là 01/01/2020;
    • Ngày nộp đơn xin visa là 01/02/2020
  • Chương trình đầu tư EB-5 đối với công dân Việt Nam: vẫn duy trì tình trạng Hiện tại (Current).
  • Diện nhập cư đặc biệt EB-4 và Lao động tôn giáo đều bị lùi ngày so với bản tin của tháng trước.

Mời quý anh/chị xem thông tin chi tiết ở các bảng bên dưới.

Định cư diện lao động (Employment – Based)

  • EB-1: Lao động ưu tiên. Hạng mức phân bổ diện lao động ưu tiên là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-4, EB-5 vào năm tài chính trước.
  • EB-2: Lao động ngành nghề có bằng cấp cao hoặc người có khả năng đặc biệt. Hạng mức phân bổ là 28,6% visa dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1 vào năm tài chính trước.
  • EB-3: Lao động có tay nghề, lao động chuyên nghiệp và các dạng lao động khác. Hạng mức phân bổ là 28,6% dựa trên việc làm (Employment Based) cộng thêm visa còn dư chưa cấp phát hết của diện EB-1, EB-2 vào năm tài chính trước. Tuy nhiên, diện “Lao động khác” không được vượt quá 10,000 visa mỗi năm.
  • EB-4: Diện nhập cư đặc biệt, nhập cư diện tôn giáo. Hạn mức visa 7.1% toàn thế giới.
  • EB-5: Tạo việc làm: 7,1% mức trên toàn thế giới, trong đó 32% dành riêng như sau: 20% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực nông thôn; 10% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao; và 2% dành cho những người nhập cư đủ tiêu chuẩn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng. 68% còn lại không được dành riêng và được phân bổ cho tất cả những người nhập cư đủ tiêu chuẩn khác.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates)

  • “Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;
  • “U” – Unauthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates f­or Filing Applications)

  • “Ngày nộp đơn đăng ký” là thời gian cho biết bạn có thể nộp đơn đến Trung Tâm chiếu khán/thị thực quốc gia National Visa Center. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này.
  • “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện;­
  • “U” – Unauthorized: có nghĩa là không hiệu lực, tức là số không được phép phát hành.

Diện bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)­

  • F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
  • F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
  • (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
  • (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
  • F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
  • F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.

Ngày hành động cuối (Final Action Dates) 

Ngày nộp đơn xin Visa (Dates for Filing Applications)

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về hồ sơ định cư, vui lòng gọi ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được tư vấn kịp thời.

 

LỢI ÍCH CỦA VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI HOA KỲ

LỢI ÍCH CỦA VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI HOA KỲ

Thành lập một công ty ở Hoa Kỳ là thuận lợi từ các quan điểm sau:

  • Hoa Kỳ là nước tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới, do đó là thị trường ưa thích để thành lập doanh nghiệp.
  • Hoa Kỳ là thị trường tài chính doanh nghiệp lớn nhất thế giới. Như vậy, việc vay vốn với lãi suất dễ chịu rất thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Hoa Kỳ có rất nhiều tài nguyên thiên nhiên và lực lượng lao động lành nghề từ khắp nơi trên thế giới. Những điều này thêm vào sự dễ dàng kinh doanh trong nước.
  • Cơ sở hạ tầng ở Hoa Kỳ là một trong những cơ sở tiên tiến và phát triển nhất trên thế giới. Mọi thứ từ không gian văn phòng đến gia công phần mềm kinh doanh đều có sẵn.
  • Chính phủ Hoa Kỳ cung cấp các ưu đãi và trợ cấp về thuế cho hầu hết mọi ngành, đặc biệt là năng lượng xanh, y tế, giáo dục, nghiên cứu, v.v. Chính các doanh nghiệp chuyên nghiệp được coi là tạo ra việc làm trong nước.
  • Hoa Kỳ có hơn 60 hiệp định tránh đánh thuế hai lần với hơn 60 quốc gia lớn, giúp các công ty ở đây tránh được gánh nặng nộp thuế quá mức.

Để mở một công ty ở Hoa Kỳ, bạn có thể chọn một trong các loại pháp nhân sau đây, tùy thuộc vào tính chất kinh doanh của bạn.

  • Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân ở Hoa Kỳ là công ty do 1 người sở hữu và không tách biệt với chủ sở hữu về mặt đại diện pháp lý. Chủ sở hữu, còn được gọi là chủ sở hữu duy nhất, chịu trách nhiệm vô hạn đối với doanh nghiệp, nghĩa là anh ấy / cô ấy chịu trách nhiệm, với tư cách cá nhân, đối với bất kỳ khoản nợ hoặc nghĩa vụ nào của công ty. Anh ấy / cô ấy cũng được hưởng toàn bộ lợi nhuận thu được từ công ty, với tất cả thu nhập từ việc kinh doanh được cộng vào tờ khai thuế cá nhân của chủ sở hữu (thuế thông qua).
  • Công ty hợp danh: Công ty hợp danh ở Hoa Kỳ tương tự như công ty tư nhân, với điểm khác biệt duy nhất là công ty hợp danh có nhiều hơn 1 chủ sở hữu.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC) ở Hoa Kỳ là một công ty có thể có nhiều chủ sở hữu, được gọi là thành viên. LLC là một thực thể pháp lý riêng biệt với các thành viên của nó. Tài liệu điều chỉnh việc quản lý một LLC được gọi là ‘thỏa thuận điều hành’ và tương tự như các Điều khoản của Hiệp hội về mục đích. Tài liệu này mô tả các quy tắc về cách thức hoạt động của LLC và có thể được sửa đổi khi doanh nghiệp phát triển hoặc thay đổi. Công ty trách nhiệm hữu hạn là cơ cấu kinh doanh linh hoạt nhất theo luật doanh nghiệp của Hoa Kỳ, giúp dễ dàng quản lý và chuyển thuế.

Công ty Cổ Phần 

  • C-Corporation: C-Corporation, còn được gọi là một công ty thông thường, ở Hoa Kỳ là một thực thể pháp lý tách biệt với chủ sở hữu của nó. Nó có thể huy động tiền thông qua việc niêm yết cổ phiếu. Các cổ đông, những người không nhất thiết phải là cư dân Mỹ, sở hữu cổ phiếu của công ty và bầu ra Hội đồng quản trị của công ty. Thuế của C-Corporation được trả ở cấp công ty và các cổ đông bị đánh thuế trên thu nhập từ cổ tức của họ. C-Corporation lý tưởng cho các doanh nghiệp vừa và lớn muốn tìm kiếm nguồn vốn đầu tư mạo hiểm bên ngoài thông qua các công cụ cổ phần, không có giới hạn về chia sẻ quyền sở hữu hoặc chuyển nhượng đối với cơ cấu kinh doanh như vậy.
  • S-Corporation: Một công ty ở Hoa Kỳ có thể chọn đăng ký trạng thái S-Corporation bằng cách gửi biểu mẫu tới Sở Thuế vụ (IRS). Khi việc nộp đơn này hoàn tất, công ty bị đánh thuế trên cơ sở chuyển tiếp, tức là thu nhập từ hoạt động kinh doanh được chuyển cho các cổ đông nhằm mục đích tính thuế. Lý do đằng sau điều này là lợi nhuận và thua lỗ có thể được thêm vào tờ khai thuế cá nhân của cổ đông để họ chỉ phải trả thuế cho lợi nhuận một lần và không phải trả lại khi lợi nhuận được trả lại cho cổ đông dưới dạng cổ tức. Lợi thế của S-Corporation so với C-Corporation là nó không bị đánh thuế hai lần. Theo luật doanh nghiệp của Hoa Kỳ, S-Corporation không được có hơn 100 cổ đông, tất cả những người này bắt buộc phải là công dân hoặc cư dân Hoa Kỳ.

Các loại hình kinh doanh được thiết lập bởi các tiểu bang ở Hoa Kỳ, thông qua bộ phận kinh doanh của tiểu bang hoặc văn phòng tập đoàn. Một số tiểu bang có thể cho phép một số loại hình kinh doanh nhất định và nhiều tiểu bang có các quy định và giới hạn khác nhau đối với loại công ty có thể được thành lập ở đó và ai có thể thành lập từng loại hình kinh doanh. Bạn có thể kiểm tra với thư ký tiểu bang và bộ phận kinh doanh tương ứng để xác định xem pháp nhân mà bạn muốn thành lập có được phép ở tiểu bang cụ thể đó hay không. Tất cả các tiểu bang đều cho phép công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty nhưng một số biến thể nhất định đối với các loại hình kinh doanh cơ bản này có thể có hoặc không.

Nên lập công ty cổ phần (Corporation) 

Công ty cổ phần ở Mỹ là pháp nhân độc lập có thể tiếp tục hoạt động ngay cả khi chủ không còn tồn tại. Quyền sở hữu công ty có thể chuyển nhượng, có thể bán cổ phiếu để huy động thêm vốn và đặc biệt chủ doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm bằng tài sản cá nhân đối với các phán quyết pháp lý. Hơn nữa, có thể đăng ký thành lập bất cứ ở bang nào chứ không nhất thiết phải ở bang mà công ty dự định kinh doanh thực sự.

Công ty cổ phần là loại hình phù hợp nhất đối với các doanh nghiệp Việt Nam muốn thành lập công ty hay chi nhánh ở Mỹ. Các quy định luật của Mỹ về việc thành lập loại hình doanh nghiệp này rất gần gũi với điều kiện của doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, bản thân các cơ quan đăng ký kinh doanh ở Mỹ cũng khuyến khích các doanh nghiệp nước ngoài thành lập loại hình kinh doanh này tại đây, bởi doanh nghiệp cổ phần nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ngay tại Mỹ. Trên thực tế, các doanh nghiệp hàng đầu của Mỹ đều thuộc loại hình được cho là chính thống nhất này.

Các địa điểm nên chọn 

Đối với các doanh nghiệp Việt Nam lần đầu sang Mỹ, tiểu bang thích hợp nhất để lập công ty, chi nhánh là Virginia. Lý do là luật công ty và thuế ở nơi này thuận lợi với các công ty khởi nghiệp. Thêm vào đó, chính quyền bang/ thành phố ở đây rất hay hỗ trợ các công ty khởi nghiệp. Họ thường xuyên kết nối và cung cấp thông tin, bạn hàng, sự kiện liên quan cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp Việt nam được giúp đỡ trong các khâu quan trọng như đại diện, môi giới hay củng cố thương hiệu.

 

Nếu có mong muốn mở rộng, phát triển kinh doanh tại Mỹ, vui lòng liên hệ ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được đôi ngũ Luật sư và Chuyên gia tư vấn kịp thời.

EB-5: CẬP NHẬP XỬ LÝ HỒ SƠ CỦA USCIS QUÝ 3 NĂM TÀI CHÍNH 2022

Theo dữ liệu cập nhật từ USCIS, việc xử lí hồ sơ I526 đang được cải thiện đáng kể. Hiện đã xử lý tổng cộng 455 đơn trong suốt quý 3 năm 2022, tăng từ 152 đơn được xử lí trong quý 2 và chỉ 61 đơn trong quý 1. Tuy nhiên, những con số này chỉ chiếm 40% tổng số đơn được xử lí trong quý 4 năm 2020.

QUI TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ I526

Trong quý 3 năm 2022, USCIS đã xử lý tổng cộng 455 đơn I-526. Điều này cho thấy hiệu quả xử lý hồ sơ đang tăng nhanh, sau đợt xử lý thấp nhất thời đại chỉ có 61 đơn được xử lí trong quý 1 năm 2022 và 152 đơn được xử lí trong quý 2.

Để so sánh, quý 4 năm tài khóa 2020 là thời gian đơn I-526 được xử lý hiệu quả nhất kể từ đầu năm 2019 với tổng 1140 đơn I-526 được xử lý. Quay trở lại quý 3 năm 2018 là thời gian đơn I-526 được xử lý với tốc độ đáng kinh ngạc, chạm ngưỡng 4,424 đơn (trong đó có 4,012 đơn được chấp thuận và 412 đơn bị từ chối)

Vì vậy, có thể nói hiện nay quá trình xử lý hồ sơ I-526 đang dấu hiệu tăng mạnh. Hy vọng rằng với tin tức về việc USCIS tăng cường tốc độ xử lý đơn và sự gia giảm các tác động từ dại dịch, chúng ta có thể tiếp tục nhìn thấy những bước tiến đáng kể trong việc xử lý số lượng hồ sơ ngày một tăng trong tương lai.

SỐ LIỆU XỬ LÝ USCIS I526 TRONG 8 QUÝ VỪA QUA

NĂM QUÝ 4 2020 QUÝ 1 2021 QUÝ 2 2021 QUÝ 3 2021 QUÝ 4 2021 QUÝ 1 2022 QUÝ 2 2022 QUÝ 3 2022
ĐƠN I526 ĐÃ NHẬN 53 91 98 169 456 189 420 32
ĐƠN ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN 904 1,004 752 592 50 16 50 264
ĐƠN BỊ TỪ CHỐI 236 119 130 135 266 45 102 191
TỔNG ĐƠN ĐÃ GIẢI QUYẾT 1,140 1,123 882 727 316 61 152 455

 

THỜI GIAN XỬ LÍ ĐƠN I526 VÀ NHỮNG DỰ ĐOÁN TRONG TƯƠNG LAI

Với dữ liệu quý 3 năm 2022, USCIS đã công bố thời gian xử lý I526 là 43,8 tháng. Nếu hiệu quả xử lý của USCIS vẫn giống hệt như quý 3, Sở Di trú sẽ mất 7 năm để xử lý 12,998 đơn đang chờ.

TỈ LỆ TỪ CHỐI I526 CAO

Tỷ lệ từ chối đơn I526 trong quý 3 năm 2022 là 42%, cao hơn đáng kể so với mức trung bình trước đây vào khoảng 10 – 20%. Số lượng lớn các đơn bị từ chối phản ánh thái độ tại Văn phòng Chương trình Nhà đầu tư, đặc biệt là đối với các trường hợp EB-5 trực tiếp, và đặc biệt do Đạo luật Liêm chính và Cải cách EB-5 đã bảo vệ USCIS khỏi việc xem xét tư pháp đối với các quyết định EB-5 bất công.

QUÁ TRÌNH XỬ LÝ I829

Trong quý 3 năm 2022, USCIS xử lý tổng số đơn I526 là 389 đơn. Mặc dù quy trình xử lý I-829 không nhanh như quy trình xử lý I-526, nhưng tổng số gần đây nhất vẫn bằng khoảng 1/2 số lượng quy trình xử lý I-829 của quý 4 năm 2020. Theo số liệu trên, có thể hy vọng rằng hiệu quả xử lý của USCIS tiếp tục tăng và số lượng I-829 bắt đầu đạt mức cao nhất trong những năm gần đây.

SỐ LIỆU ĐANG XỬ LÍ ĐƠN USCIS I829 TRONG 8 QUÝ VỪA QUA

NĂM TÀI KHÓA QUÝ 4 2020 QUÝ 1 2021 QUÝ 2 2021 QUÝ 3 2021 QUÝ 4 2021 QUÝ 1 2022 QUÝ 2 2022 QUÝ 3 2022
ĐƠN I829 ĐÃ NHẬN 740 205 1,053 1,249 784 618 383 200
ĐƠN ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN 732 641 566 402 404 299 396 340
ĐƠN BỊ TỪ CHỐI 62 41 37 46 87 27 51 49
TỔNG ĐƠN ĐÃ GIẢI QUYẾT 794 682 503 448 491 326 447 389

Để biết thêm thông tin chi tiết về các chương trình đầu tư định cư hoặc giải đáp thắc mắc về hồ sơ, liên hệ ngay Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để được chuyên viên di trú và luật sư hỗ trợ kịp thời!

TẤT TẦN TẬT VỀ THẺ XANH MỸ

Thẻ Xanh (Green Card) là gì?

Là thẻ xác nhận tình trạng thường trú nhân của một người nước ngoài tại Mỹ. Tại sao lại được gọi là Thẻ Xanh? Bởi vì vào cuối Thế chiến thứ II, mẫu thẻ thường trú này được in trên giấy màu xanh lá cây. 

Có hai loại Thẻ Xanh Mỹ: 

 

  • Thẻ Xanh 2 năm ở Mỹ, hay còn gọi là Thẻ Xanh có điều kiện
  • Thẻ Xanh 10 năm ở Mỹ, hay còn gọi là Thẻ Xanh vĩnh viễn
  1. Thẻ Xanh 2 năm (Thẻ Xanh có điều kiện)

Đây là loại Thẻ Xanh của Mỹ có giá trị trong vòng 2 năm với những điều kiện đi kèm. Nếu chủ thẻ không đáp ứng được những điều kiện này, thì họ sẽ không thể đổi Thẻ Xanh có điều kiện sang Thẻ Xanh vĩnh viễn, đồng nghĩa với việc họ sẽ không tiếp tục được ở Mỹ với tư cách là một thường trú nhân. 

Vậy những điều kiện của Thẻ Xanh có điều kiện là gì? 

Đối với chủ Thẻ Xanh tham gia Chương trình đầu tư định cư Mỹ EB-5, có 3 điều kiện cơ bản.

  • Theo yêu cầu của Sở Di trú Mỹ, mỗi suất đầu tư vào vùng TEA (Khu vực việc làm mục tiêu) & các dự án cơ sở hạ tầng là 800.000 USD/suất; hoặc 1.050 triệu USD/suất đầu tư vào các dự án ngoài vùng TEA. 
  • Dự án EB-5 phải đảm bảo tạo 10 việc làm trực tiếp và gián tiếp cho thường trú nhân hoặc công dân Mỹ.
  • Nha2 đầu tư cần thoả mãn điều kiện lưu trú tại Mỹ ít nhất 6 tháng/năm trong 2 năm đầu tiên, hoặc phải xin Re-entry Permit nếu nhà đầu tư muốn rời Mỹ trên 6 tháng/năm. Sau khi thoả mãn tất cả các điều kiện trên, nhà đầu tư sẽ được cấp Thẻ Xanh vĩnh viễn (10 năm). 

Ngoài ra, Thẻ Xanh có điều kiện 2 năm còn được cấp cho người được bảo lãnh theo dạng hôn nhân (đính hôn) và bảo lãnh theo diện vợ chồng. Chủ Thẻ Xanh Mỹ đảm bảo hai yêu cầu: vẫn duy trì hôn nhân hoặc quan hệ vợ/chồng với người bảo lãnh (là công dân Mỹ) và người chủ Thẻ Xanh không được rời Mỹ quá 6 tháng/năm. 

 

  1. Thẻ Xanh 10 năm (Thẻ Xanh vĩnh viễn)

 

Thẻ Xanh này được cấp khi chủ thẻ là Nhà đầu tư EB-5 và người phụ thuộc, người được bảo lãnh diện hôn thê/ vợ chồng đã gỡ bỏ điều kiện của Thẻ Xanh 2 năm; hoặc chủ thẻ làm việc lâu dài tại Mỹ hoặc được gia đình bảo lãnh (với quan hệ cha mẹ/con cái)… 

Trong trường hợp chủ Thẻ Xanh Mỹ chưa vượt qua kỳ thi nhập tịch Mỹ (kỳ thi để chính thức trở thành công dân Mỹ), thì chủ Thẻ Xanh vĩnh viễn phải tiếp tục gia hạn khi thẻ xanh 10 năm hết hạn, đồng thời phải đảm bảo việc không rời khỏi Mỹ quá 6 tháng/năm.

————————————-

USIMI GROUP – Kinh nghiệm hơn 20 năm thực hiện thành công hàng trăm hồ sơ các chương trình EB5, L1A, E2… 📍 1B13, Đường số 27, Phường An Phú, Quận 2, TP HCM ☎️ Hotline: 0902 64 8986 / 091 886 7009

HỒ SƠ VISA L-1 CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ NÀO?

HỒ SƠ VISA L-1 CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ NÀO?

Visa L1 là gì?

L1 là thị thực (visa) giúp người lao động nước ngoài có thể đến Mỹ sinh sống và làm việc tại đây. Thị thực này cho phép người lao động của một công ty ở nước ngoài (ví dụ: Công ty Việt Nam) sang làm việc cho công ty con/chi nhánh tại Mỹ thông qua việc thuyên chuyển nhân sự nội bộ. Đương đơn diện L1 có thể đến Mỹ làm việc với tư cách là nhà quản lý, điều hành hoặc chuyên gia.

Điều kiện xin visa L1

Có 4 yêu cầu chính để một cá nhân có thể xin visa L1 sang Mỹ làm việc:

  • Công ty ở Việt Nam và công ty tại Mỹ phải có mối quan hệ đủ điều kiện, ví dụ: công ty mẹ / công ty con, văn phòng chi nhánh và công ty liên kết.
  • Đương đơn xin visa L1 phải làm việc toàn thời gian cho công ty nước ngoài ít nhất 1 năm trong vòng 3 năm gần nhất trước khi nộp đơn xin visa.
  • Công việc tại Việt Nam của đương đơn phải ở cấp quản lý, điều hành hoặc chuyên gia.
  • Vị trí công việc của đương đơn tại Mỹ cũng phải là cấp quản lý, điều hành hoặc chuyên gia.

Bước 1 – Quy trình xin Thị thực L1: Thuê Luật sư Di trú

Để hồ sơ không bị sai sót và có tỷ lệ phê duyệt cao, đầu tiên bạn cần thuê luật sư di trú có kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về nhập cư Mỹ.

Luật sư di trú sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ của bạn để xem visa L1 có phải lựa chọn phù hợp dành cho bạn hay không, và đưa ra những gợi ý thỏa đáng giúp bạn có được những quyền lợi nhập cư mà bạn đang mong muốn.

Nếu không thông qua sự tư vấn của luật sư, bạn rất có thể sẽ lãng phí thời gian và công sức để chuẩn bị hồ sơ, thậm chí bạn chưa thể đánh giá được diện visa này có phù hợp với bạn hay không. Tỷ lệ sai sót trong quá trình tự làm hồ sơ rất cao dẫn đến khả năng phê duyệt tương đối thấp.

Bước 2 – Quy trình xin visa L1: Chuẩn bị tài liệu

Sau khi đã tham khảo ý kiến từ luật sư di trú và được xác định phù hợp với visa diện L1, bạn cần tiến hành chuẩn bị các tài liệu cần thiết để làm hồ sơ xin visa.

Thị thực L1 có một số yêu cầu bắt buộc đương đơn và chủ lao động phải đáp ứng. Để chứng minh bạn đủ điều kiện, cả công ty và bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây.

Đối với Công ty / Trụ sở chính tại Việt Nam

  • Giấy phép kinh doanh
  • Điều lệ công ty
  • Giấy nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất
  • Báo cáo kế toán đã được kiểm toán
  • Sơ đồ tổ chức, tổng số nhân viên, vị trí cấp bậc của đương đơn
  • Tài liệu giới thiệu công ty hoặc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
  • Chứng từ giao dịch kinh doanh (hợp đồng, vận đơn, thư tín dụng)
  • Báo cáo, sao kê ngân hàng hoặc hồ sơ giao dịch
  • Tiêu đề thư (letterhead) của công ty với logo, tên và địa chỉ công ty

Đối với Chi nhánh tại Mỹ

  • Giấy tờ thành lập chi nhánh
  • Hợp đồng, thông cáo cho thuê địa điểm kinh doanh
  • Báo cáo, sao kê ngân hàng hoặc thông tin chuyển khoản chứng minh nguồn đầu tư ban đầu
  • Báo cáo kế toán được kiểm toán
  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu đơn 1120 (nếu có)
  • Mẫu báo cáo hàng quý của nhân viên 941 (nếu có)
  • Mô tả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
  • Hợp đồng thương mại, hóa đơn, vận đơn, thư tín dụng, v.v…
  • Báo cáo, sao kê ngân hàng
  • Tiêu đề thư của chi nhánh

Đối với Người thụ hưởng visa L1 (Đương đơn)

  •  Sơ yếu lý lịch
  • Bằng cấp
  • Bảng lương
  • Hồ sơ thuế thu nhập cá nhân
  • Sơ đồ tổ chức công ty thể hiện vị trí, cấp bậc
  • Thư giới thiệu của người giám sát hoặc cấp trên, đồng nghiệp và những người có liên quan khác.
  • Giấy mô tả công việc và nhiệm vụ trong vai trò quản lý hoặc điều hành tổ chức
  • Thư xác nhận việc làm từ công ty
  • Giấy bổ nhiệm hoặc nghị quyết hội đồng nhằm xác minh việc chuyển công tác sang chi nhánh tại Mỹ
  • Bất kỳ tài liệu liên quan khác cho thấy đương đơn có khả năng thực hiện công việc và điều hành chi nhánh ở Mỹ.
  • Mẫu đơn cần nộp: I-129 và DS-160

Trên đây chỉ là danh sách chung về các tài liệu mà bạn cần chuẩn bị, chưa phải là danh mục đầy đủ nhất vì còn tùy từng trường hợp. Luật sư di trú có thể hướng dẫn chuẩn bị các tài liệu cần thiết nhất cho trường hợp của riêng bạn.

Bước 3 – Quy trình Thị thực L1: Thay đổi Tình trạng visa hoặc xử lý hồ sơ tại lãnh sự

Khi nộp đơn xin thị thực L1, bạn có 2 cách để tiến hành.

Thay đổi tình trạng visa

  • Thay đổi tình trạng visa là quá trình chuyển đổi tình trạng từ thị thực không nhập cư này sang thị thực không nhập cư khác.
  • Để thực hiện thay đổi, bạn phải có mặt hợp pháp tại Mỹ dưới tư cách là chủ sở hữu của một visa không nhập cư.
  • Việc thay đổi tình trạng visa được thực hiện trong phạm vi nước Mỹ.
  • Sẽ không cần phỏng vấn nếu bạn lựa chọn thay đổi tình trạng visa.
  • Một số diện không định cư không đủ điều kiện để thay đổi tình trạng như ESTA và thị thực K1.
  • Nếu bạn thay đổi tình trạng visa, bạn không được cấp visa L1,  thay vào đó là tình trạng L1. Trong trường hợp này, tình trạng L1 của bạn chỉ có hiệu lực khi bạn ở Mỹ, nếu rời Mỹ thì bạn cần nộp đơn xin visa L1 ở nước ngoài, hoặc phải tìm một số cách khác để nhập cảnh hợp pháp vào Mỹ. Đối với một số trường hợp, việc du lịch đến Canada hoặc Mexico trong một khoảng thời gian nhất định sẽ không làm ảnh hưởng đến tình trạng cư trú của bạn.

Quy trình thay đổi tình trạng visa

Để thay đổi tình trạng visa, luật sư sẽ thay mặt bạn chuẩn bị và nộp Đơn I-129 kèm theo các tài liệu hỗ trợ được nêu ở trên. Sau khi I-129 được phê duyệt, bạn là chủ sở hữu visa L1.

Xin visa tại lãnh sự quán

  • Nếu bạn ở bên ngoài Hoa Kỳ, bạn phải làm thủ tục xin cấp visa L1
  • Để thực hiện quá trình nộp hồ sơ xin visa L1 bạn cần nộp đơn xin thị thực L1 và phỏng vấn tại lãnh sự quán.

Quy trình xin visa L1 tại lãnh sự quán

  • Để xin visa L1 tại lãnh sự quán, luật sư di trú sẽ thay mặt bạn nộp Đơn I-129 và các tài liệu hỗ trợ phù hợp. 
  • Tiếp đó, tiến hành nộp Đơn DS-160 (Đơn xin Visa không định cư).
  • Sau khi I-129 được phê duyệt, bạn cần nộp thông báo phê duyệt cho Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam, kèm theo 1 số giấy tờ khác bao gồm đơn xin visa L1 và ảnh hộ chiếu.
  • Bước tiếp theo, tham dự phỏng vấn tại Lãnh sự quán.
  • Sau khi phỏng vấn thành công, bạn sẽ nhận được visa trong vòng 1 tuần.

Bước 4 – Quy trình xin Thị thực L1: Bắt đầu Công việc

Sau khi được phê duyệt thay đổi tình trạng visa hoặc thị thực L1 được cấp, bạn có thể bắt đầu công việc tại công ty ở Mỹ.

Nếu Anh/ chị đang tìm hiểu về Visa L1, đừng ngần ngại hãy liên hệ Hotline 0902 64 8986 / 091 886 7009 để tìm ra nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ tốt nhất!